Chi tiết về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2021

Luật Sư: Lê Minh Công

16:20 - 07/10/2020

Khi tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người dân còn phải nộp phí và được quy định cụ thể tại bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở các địa phương. Để làm rõ vấn đề này, Chúng tôi – Đội ngũ Chuyên viên của Luật sư DFC  qua Tổng đài tư vấn luật đất đai 1900.6512 sẽ gửi đến bạn bài viết sau:

Xem thêm: Thủ tục và chi phí chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một trong những thủ tục mà chủ thể có quyền sử dụng đất phải thực hiện trong trường hợp họ phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chuyển đổi hoặc thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan quản lý của nhà nước về đất đai trong trường hợp họ không phải xin phép. 

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 45/2014/NĐ – CP Hướng dẫn thu tiền sử dụng đất của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Nội dung tư vấn

1. Căn cứ tính tiền phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2021

Người sử dụng đất được Nhà nước chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện thủ tục nộp tiền sử dụng đất (lệ phí đất đai) theo quy định tại Luật Đất đai và được thể tại Điều 03 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP trên các căn cứ sau:

 - Diện tích đất được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sử dụng đất;

 - Mục đích sử dụng đất của người thực hiện chuyển mục đích sử dụng sử dụng đất;

 - Giá đất tính thu tiền sử dụng đất: giá đất được xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức được quy định theo Luật Đất đai 2013.

>> Tìm hiểu về luật chung cư mới nhất - luật chung cư 50 năm

2. Cách tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2021

Nội dung này được cụ thể hóa chi tiết tại Điều 05 của Nghị định 45/2014/NĐ – CP như sau:

2.1. Áp dụng mức thu bằng 50% tiền chênh lệch sử dụng đất

* Trường hợp áp dụng:

- Trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều 103 thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 (mà phần diện tích đó không được công nhận là đất ở);

- Thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở

* Công thức tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2021

Tiền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Xem thêm: Điều kiện thủ tục giá chuyển đất vườn sang đất thổ cư

2.2. Mức thu 100% tiền chênh lệch sử dụng đất

* Trường hợp áp dụng:

- Chuyển từ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp của tổ chức kinh tế sang mục đích là đất ở;

- Được Nhà nước giao cho thuê đất với mục đích sử dụng là loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất 

* Công thức tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2021:

Tiền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất  = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

>> Hướng dẫn chi tiết thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

2.3. Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

* Trường hợp được miễn nộp tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất. (theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP).

* Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất: các trường hợp còn lại được quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP.

3. Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất của 63 tỉnh thành năm 2021

Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất như đã khẳng định tại Nghị định số 45/2014/NĐ – CP thì sẽ căn cứ vào giá đất tính thu tiền sử dụng đất: giá đất được xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định áp dụng trong từng giai đoạn. Chúng tôi xin được gửi một số Quyết định kèm theo link bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:

STT Tỉnh thành Văn bản Tải xuống văn bản 
1An GiangQuyết định 70/2019/QĐ-UBNDTải xuống
2Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định 38/2019/QĐ-UBNDTải xuống
3Bạc LiêuQuyết định 372/QĐ-UBNDTải xuống
4Bắc GiangQuyết định 1025/QĐ-UBNDTải xuống
5Bắc KạnQuyết định 31/2019/QĐ-UBNDTải xuống
6Bắc NinhQuyết định 31/2019/QĐ-UBNDTải xuống
7Bến TreQuyết định 47/2019/QĐ-UBNDTải xuống
8Bình DươngQuyết định 36/2019/QĐ-UBNDTải xuống
9Bình ĐịnhQuyết định 65/2019/QĐ-UBNDTải xuống
10Bình PhướcQuyết định 33/2015/QĐ-UBNDTải xuống
11Bình ThuậnNghị quyết 85/2019/NQ-HĐNDTải xuống
12Cà MauQuyết định 41/2019/QĐ-UBNDTải xuống
13Cao BằngQuyết định 2336/2019/QĐ-UBNDTải xuống
14Cần ThơQuyết định 19/2019/QĐ-UBNDTải xuống
15Đà NẵngQuyết định 09/2020/QĐ-UBNDTải xuống
16Đắk LắkQuyết định 22/2020/QĐ-UBNDTải xuống
17Đắk NôngQuyết định 08/2020/QĐ-UBNDTải xuống
18Điện BiênQuyết định 53/2019/QĐ-UBNDTải xuống
19Đồng NaiQuyết định 49/2019/QĐ-UBNDTải xuống
20Đồng ThápQuyết định 36/2019/QĐ-UBNDTải xuống
21Gia LaiNghị quyết 201/NQ-HĐNDTải xuống
22Hà GiangQuyết định 28/2019/QĐ-UBNDTải xuống
23Hà NamQuyết định 48/2019/QĐ-UBNDTải xuống
24Hà NộiQuyết định 30/2019/QĐ-UBNDTải xuống
25Hà TĩnhQuyết định 61/2019/QĐ-UBNDTải xuống
26Hải DươngQuyết định 55/2019/QĐ-UBNDTải xuống
27Hải PhòngQuyết định 54/2019/QĐ-UBNDTải xuống
28Hậu GiangNghị quyết 24/2019/NQ-HĐNDTải xuống
29Hòa BìnhQuyết định 57/2019/QĐ-UBNDTải xuống
30Hưng YênQuyết định 40/2019/QĐ-UBNDTải xuống
31Khánh HoàQuyết định 04/2020/QĐ-UBNDTải xuống
32Kiên GiangQuyết định 03/2020/QĐ-UBNDTải xuống
33Kon TumQuyết định 30/2019/QĐ-UBNDTải xuống
34Lai ChâuNghị quyết 44/2019/NQ-HĐNDTải xuống
35Lạng SơnQuyết định 32/2019/QĐ-UBNDTải xuống
36Lào CaiNghị quyết 19/2019/NQ-HĐNDTải xuống
37Lâm ĐồngNghị quyết 167/2020/NQ-HĐNDTải xuống
38Long AnQuyết định 74/2019/QĐ-UBNDTải xuống
39Nam ĐịnhQuyết định 46/2019/QĐ-UBNDTải xuống
40Nghệ AnNghị quyết 19/2019/NQ-HĐNDTải xuống
41Ninh BìnhQuyết định 48/2019/QĐ-UBNDTải xuống
42Ninh ThuậnQuyết định 14/2020/QĐ-UBNDTải xuống
43Phú ThọQuyết định 20/2019/QĐ-UBNDTải xuống
44Phú YênQuyết định 53/2019/QĐ-UBNDTải xuống
45Quảng BìnhQuyết định 40/2019/QĐ-UBNDTải xuống
46Quảng NamQuyết định 24/2019/QĐ-UBNDTải xuống
47Quảng NgãiQuyết định 11/2020/QĐ-UBNDTải xuống
48Quảng NinhQuyết định 11/2020/QĐ-UBNDTải xuống
49Quảng TrịQuyết định 49/2019/QĐ-UBNDTải xuống
50Sóc TrăngQuyết định 33/2019/QĐ-UBNDTải xuống
51Sơn LaQuyết định 43/2019/QĐ-UBNDTải xuống
52Tây NinhQuyết định 57/2019/QĐ-UBNDTải xuống
53Thái BìnhQuyết định 22/2019/QĐ-UBNDTải xuống
54Thái NguyênQuyết định 46/2019/QĐ-UBNDTải xuống
55Thanh HoáQuyết định 44/2019/QĐ-UBNDTải xuống
56Thừa Thiên HuếQuyết định 80/2019/QĐ-UBNDTải xuống
57Tiền GiangQuyết định 44/2015/QĐ-UBNDTải xuống
58TP Hồ Chí MinhQuyết định 02/2020/QĐ-UBNDTải xuống
59Trà VinhQuyết định 35/2019/QĐ-UBNDTải xuống
60Tuyên QuangNghị quyết 20/2019/NQ-HĐNDTải xuống
61Vĩnh LongQuyết định 37/2019/QĐ-UBNDTải xuống
62Vĩnh PhúcNghị quyết 85/2019/NQ-HĐNDTải xuống
63Yên BáiQuyết định 28/2019/QĐ-UBNDTải xuống

Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn! Mọi thông tin thắc mắc về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất vui lòng liên hệ với Luật sư DFC qua hotline Tư vấn pháp luật 19006512. Xin cảm ơn!

Xem thêm: Quy định và thủ tục tách thửa đất thổ cư mới nhất

LS. Lê Minh Công

Có thể bạn quan tâm:

Mẫu giấy tặng cho quyền sử dụng đất viết tay

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay hợp pháp

>> Luật Sư Tư Vấn Luật Đất Đai Qua Tổng Đài Miễn Phí 19006512

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.