Mẫu giấy tặng cho quyền sử dụng đất viết tay

Luật Sư: Lê Minh Công

15:05 - 28/09/2020

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, tặng cho quyền sử dụng nhà đất là một trong những quyền năng điển hình nói chung của người sử dụng đất bên cạnh các quyền năng khác như thế chấp, chuyển nhượng, góp vốn… Tuy nhiên, thông qua Tổng đài Tư vấn pháp luật đất đai 1900.6512 của Công ty Tư vấn luật DFC, Chúng tôi – Đội ngũ Luật sư tư vấn đã nhận được nhiều câu hỏi về hình thức và nội dụng của giấy cho tặng đất.

>> Thủ tục sang tên sổ đỏ theo thừa kế mới nhất

Mẫu giấy tặng cho quyền sử dụng đất viết tay

Mẫu giấy cho tặng nhà đất viết tay mới nhất

Nội dung và cách viết giấy cho tặng đất

Nội dung của giấy cho tặng đất cần đáp ứng những quy định của pháp luật đất đai. Cụ thể đất được tặng cho cần có Sổ đỏ. Và để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của Quý Khách hàng, Chúng tôi xin gửi đến bạn mẫu giấy cho tặng nhà đất viết tay cũng như cách viết giấy cho tặng đất như sau:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

GIẤY CHO TẶNG NHÀ VÀ ĐẤT

…………., ngày … tháng … năm …….


Hôm nay, tại ……………………., Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên tặng cho quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Bên A)

- Ông (Bà): ………………………………………………  Năm sinh:………………….

- CMND số: …………………… Ngày cấp …………  Nơi cấp ……………………….

- Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………...

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………

Bên nhận tặng cho quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Bên B)

- Ông (Bà): ………………………………………………  Năm sinh:………………….

- CMND số: …………………… Ngày cấp …………  Nơi cấp ……………………….

- Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………...

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng nhà đất theo các thoả thuận sau đây

Điều 01. Quyền sử dụng đất tặng cho 

1.1. Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo .........................................., cụ thể như sau:

- Thửa đất số: ...................................................

- Thuộc tờ bản đồ số:..........................................

- Địa chỉ thửa đất: .............................................

- Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ..............................................)

- Hình thức sử dụng:

                            + Sử dụng riêng: ..................................... m2

                            + Sử dụng chung: .................................... m2

- Mục đích sử dụng:..........................................

- Thời hạn sử dụng:...........................................

- Nguồn gốc sử dụng:.......................................

1.2. Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ...........................

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất là ........................................................................đồng (bằng chữ: .......................................... đồng Việt Nam) 

Điều 02. Giao và đăng ký quyền sử dụng đất

2.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B sau …… ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết và có hiệu lực.    

2.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 03. Trách nhiệm nộp lệ phí và thuế

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ............. chịu trách nhiệm nộp.

Điều 04. Lời cam đoan chung của hai bên 

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

4.1. Bên A cam đoan:

4.1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

4.1.2.Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

4.1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

    - Thửa đất không có tranh chấp;

    - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

4.1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

4.1.5. hực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

4.2. Bên B cam đoan:

4.2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

4.2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

4.2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

4.2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 05. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện những nội dung đã cam kết ở văn bản này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án Nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 06. Điều khoản cuối cùng 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)     

Bên B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu giấy cho tặng nhà đất viết tay cũng như giấy cho tặng đất, mọi thắc mắc về điều khoản quy định, cách viết giấy cho tặng đất viết tay như thế nào vui lòng liên hệ trực tiếp tới đội ngũ Luật sư tư vấn của DFC qua hotline Tư vấn pháp luật miễn phí 19006512.

Xin cảm ơn!
LS. Lê Minh Công

Cùng hiểu luật:

Pháp luật quy định về Luật đền bù đất đai như thế nào?

Thủ tục sang tên sổ hồng cho con mới nhất

Quy trình và các thủ tục mua bán nhà đất năm 2020

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.