Chứng minh tài sản duy nhất nhằm một mục đích được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) với đối tượng tài sản là nhà, đất. Vậy điều kiện chứng minh, chứng từ chứng minh và thủ tục trình tự chứng minh tài sản duy nhất gồm những nội dung nào? Chúng tôi – Đội ngũ Luật sư của Công ty Luật DFC thông qua bài viết này sẽ tư vấn thủ tục chứng minh tài sản duy nhất như sau:
Tư vấn thủ tục chứng minh tài sản duy nhất
Tại Điều 3 của Thông tư số 111/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành và Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành, trường hợp được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng nhà, đất phải đồng thời đáp ứng những điều kiện sau:
- Thứ nhất, vào thời điểm chuyển nhượng thì cá nhân chỉ có quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất duy nhất (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó). Việc xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở này căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thứ hai, tính đến thời điểm chuyển nhượng, cá nhân có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tối thiểu là 183 ngày. Nói cách khác, tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến ngày chuyển nhượng phải đảm bảo tối thiểu là 183 ngày.
Lưu ý: Trường hợp được cấp lại, cấp đổi theo quy định của pháp luật về đất đai thì thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở vẫn được tính theo thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng cũ (trước khi được cấp lại, cấp đổi).
- Thứ ba, nhà ở, quyền sử dụng đất ở phải được chuyển nhượng toàn bộ. Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó.
Việc chứng minh bất động sản duy nhất theo 3 điều kiện nêu trên sẽ do cá nhân chuyển nhượng nhà, đất tự khai và tự chịu trách nhiệm. Nếu cơ quan chức năng phát hiện khai không đúng sự thật sẽ bị truy thu thuế và xử lý vi phạm pháp luật thuế theo quy định.
- Tờ khai thuế TNCN có chữ ký của người chuyển nhượng, cam đoan chịu trách nhiệm về tính trung thực trong bản khai đó;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào văn bản đó;
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản;
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Trên đây là nội dung của Công ty Luật DFC về tư vấn thủ tục chứng minh tài sản duy nhất. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi liên quan, vui lòng liên hệ qua Tổng đài 1900.6512 để nhận được nội dung tư vấn chính xác và đầy đủ nhất. Trân trọng!