Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất

Luật Sư: Lê Minh Công

14:46 - 20/04/2021

Thuê nhà là một hình thức để có chỗ ở hợp pháp phổ biến nhất đối với những người chưa có điều kiện để tự mua cho mình một căn nhà. Khi thuê nhà, người thuê nhà và người đi thuê cần phải lập một hợp đồng thuê nhà. Sau đây Luật sư DFC xin giới thiệu tới bạn đọc mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất

1. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Địa danh, ngày .... tháng .... năm ....

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số:................ Cơ quan cấp: Ngày cấp:.................................

Nơi ĐKTT:........................................................................................

BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số:...................................... Cơ quan cấp: Ngày cấp:..........

Nơi ĐKTT:........................................................................................

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà.........tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2;

Diện tích căn nhà :....................m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày.....tháng.....năm;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là.........năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ........................ VNĐ (bằng chứ:............................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ..........................VNĐ/tháng (Bằng chữ:...........................................)

5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh....sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:

Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng

Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

- Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

8.1. Quyền của Bên Thuê:

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành:

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;

- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

- Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

 

BÊN CHO THUÊ TÀI SẢN (Bên A)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ TÀI SẢN (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

2. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà ở

*Hợp đồng thuê nhà phải được thành lập bằng văn bản

Theo quy định tại Điều 121 Luật nhà ở năm 2014: Hợp đồng về nhà ở do các bên thoả thuận và phải được lập thành văn bản và có các nội dung sau đây:

- Đầy đủ tên của cá nhân, tổ chức, địa chỉ của các bên;

- Mô tả đặc điểm chi tiết của nhà ở và của thửa đất gắn với nhà ở đó;

- Thời gian trả tiền và phương thức thanh toán tiền (Tiền mặt, chuyển khoản);

- Thời gian giao nhận nhà;

- Thời điểm hiệu lực của hợp đồng;

- Ngày/tháng/năm ký hợp đồng;

- Có đầy đủ chữ ký, họ tên; đóng dấu, chức vụ (Đối với tổ chức);

- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thuê nhà ở;

- Các cam kết, thỏa thuận khác mà các bên thỏa thuận với nhau;

Xem thêm: Mẫu hợp đồng đặt cọc cho thuê nhà mới nhất

*Ai là người ký hợp đồng?

Đối với bên cho thuê:

- Bên cho thuê có thể là hộ gia đình hoặc vợ chồng, khi tài sản cho thuê có thể thuộc tài sản chung hoặc là tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; cũng có thể là tài sản chung của hộ gia đình:

- Đối với tài sản chung của vợ chồng: Phải có đầy đủ chữ ký và thông tin cá nhân của 2 vợ chồng;

- Đối với tài sản riêng của vợ hoặc chồng: Phải có đầy đủ chữ ký và thông tin cá nhân của vợ hoặc của chồng (Người cho thuê);

- Đối với tài sản chung của hộ gia đình: Phải có đầy đủ chữ ký và thông tin cá nhân của các thành viên trong gia đình.

Đối với bên thuê (Có thể là cá nhân hoặc tổ chức): 

- Nếu cá nhân thuê: Phải có đầy đủ chữ ký và thông tin cá nhân của người thuê;

- Nếu tổ chức thuê: Phải có đầy đủ thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức đó.

*Có thể thuê/cho thuê trong bao lâu?

Cần nêu rõ là thuê bao nhiêu tháng, bao nhiêu năm, từ ngày nào đến ngày nào, khi muốn gia hạn thuê thì cần có thỏa thuận về việc gia hạn thuê và ghi rõ vào trong hợp đồng.

*Lưu ý về giá tiền thuê, phương thức trả tiền thuê

- Giá tiền thuê: Nếu thời gian thuê cố định thì ghi rõ giá cố định trong suốt thời gian thuê và đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật hay chưa?

- Phương thức trả tiền thuê: Có thể trả bằng tiền mặt hay chuyển khoản, bao lâu phải trả 1 lần,...

*Cho thuê nhà có phải đóng tiền thuế hay không?

Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về điều kiện, doanh thu và mức thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê nhà ở, cụ thể:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT*5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN*5%

Ví dụ: Ông B cho thuê nhà ở đạt doanh thu là 200tr đồng thì phải nộp tổng cộng là 20tr đồng (Tổng thuế GTGT+TNCN=10%)

-------------

Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất mà Luật sư DFC đã soạn thảo dành cho quý khách. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần sử dụng Dịch vụ soạn thảo hợp đồng vui lòng để lại thông tin bên dưới hoặc gọi ngay tới hotline 19006512 để được tư vấn nhanh nhất. Xin cảm ơn!

Bài viết cùng chủ đề:

Hợp đồng thuê nhà có cần công chứng không?

Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà

LS. Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.