Lao động người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam thì có được đóng bảo hiểm xã hội không? Nếu có thì các quy định pháp luật khi đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài là như thế nào? Điều kiện, thủ tục, cách tính BHXH ra sao? Cùng Công ty Luật DFC tư vấn với bài viết dưới đây.
Xem thêm:
+ Quy định đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Việt Nam 2020
+ Hướng dẫn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện Việt Nam năm 2020
Bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài là một chế độ quan trọng được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Đặc biệt trong giai đoạn mở cửa nền kinh tế, nhiều đơn vị doanh nghiệp trong nước đã đẩy mạnh thu hút nguồn nhân lực nước ngoài.
Với chính sách thu hút nguồn nhân lực, nhân tài nước ngoài, Nhà nước Việt Nam đã đưa ra nhiều chính sách bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài để đảm bảo chế độ cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp.
- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc thời hạn xác định đủ 1 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
- Chưa đủ tuổi nghỉ hưu (Nam:đủ 60 tuổi; Nữ: đủ 55 tuổi).
- Các nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, công nhân kỹ thuật của các doanh nghiệp nước ngoài đã thiết lập sự hiện diện về thương mại tại Việt Nam, tạm thời hoạt động doanh nghiệp để hiện diện và được doanh nghiệp tuyển dụng nước ngoài trước ít nhất 12 tháng;
- Đã đến tuổi nghỉ hưu (Nam:đủ 60 tuổi; Nữ: đủ 55 tuổi).
Để người nước ngoài tham gia bảo hiểm xã hội, cả người lao động và người sử dụng lao động nước ngoài phải chuẩn bị tất cả các tài liệu theo hướng dẫn trong Quyết định 595/QĐ-BHXH, cụ thể:
- Đối với người lao động: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin về bảo hiểm xã hội (Theo Mẫu TK1-TS).
- Đối với người sử dụng lao động:
+ Tờ khai khai báo doanh nghiệp tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội (Theo Mẫu TK3-TS);
+ Danh sách nhân viên tham gia bảo hiểm xã hội (Theo Mẫu D02-TS);
+ Bảng kê thông tin (Theo Mẫu D01-TS).
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận được hồ sơ đầy đủ, các nhân viên sẽ được cấp sổ bảo hiểm xã hội mới.
Thời điểm đóng | Người sử dụng lao động đóng | Người lao động đóng | ||
Chế độ ốm đau, thai sản | Chế độ TNLĐ, BNN | Chế độ Hưu trí, tử tuất | Chế độ Hưu trí, tử tuất | |
Từ 01/12/2018 | 3% | 0,50% | 0 | 0 |
Từ 01/01/2022 | 3% | 0,50% | 14% | 8% |
Thời điểm đóng | Người sử dụng lao động đóng | Người lao động đóng | Tổng cộng |
Từ 01/12/2018 | 3,50% | 0% | 3,50% |
Từ 01/01/2022 | 18% | 8,00% | 25,50% |
Tương tự như chế độ BHXH cho người lao động trong nước, khi người lao động nước tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc Việt Nam, người đó đều sẽ được hưởng 05 chế độ như sau:
*Thời gian hưởng trợ cấp ốm đau:
*Tỷ lệ hưởng quyền lợi ốm đau: Nhân viên nước ngoài bị ốm được hưởng tối đa 75% tiền lương mà bảo hiểm xã hội dựa trên tháng trước khi nghỉ phép.
*Thời gian hưởng chế độ thai sản:
*Mức hưởng trợ cấp thai sản:
*Bảo hiểm cho tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp:
*Dụng cụ sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: Tùy theo chấn thương, chức năng cơ thể.
*Trợ cấp dịch vụ (ngoài trợ cấp hàng tháng): Mức lương tương đương với mức lương cơ bản nếu bị giảm 81% trở lên và bị liệt cột sống, mù, cắt cụt chi, cắt cụt hai chi hoặc bệnh tâm thần.
*Phục hồi sức khỏe và phục hồi sức khỏe sau chấn thương hoặc điều trị bệnh:
*Trợ cấp cho cái chết do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp: Trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở.
*Lương hưu hàng tháng:
Hưu trí = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Tiền lương trung bình hàng tháng được trả cho bảo hiểm xã hội
*Trợ cấp một lần (đối với những người có thời gian bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng 75% của trợ cấp hưu trí): Mức trợ cấp được tính dựa trên số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cho mỗi năm thanh toán, bằng 0,5 tháng của mức lương trung bình hàng tháng trên mà bảo hiểm xã hội được dựa.
*Bảo hiểm xã hội một lần (áp dụng cho một số trường hợp nhất định): Tỷ lệ được hưởng dựa trên số năm đóng bảo hiểm xã hội, mỗi năm, là 02 tháng tiền lương trung bình hàng tháng được trả cho bảo hiểm xã hội.
*Trợ cấp mai táng: Khoản trợ cấp này bằng 10 lần mức lương cơ bản trong tháng mà nhân viên qua đời.
*Trợ cấp cứu nạn hàng tháng (áp dụng cho một số trường hợp nhất định): Mức trợ cấp cho mỗi người thân của người trả bảo hiểm xã hội bằng 50% mức lương cơ sở. Trong trường hợp người thân không có người giám hộ trực tiếp, phụ cấp bằng 70% mức lương cơ bản.
*Trợ cấp tử vong một lần:
------------------------------
Trên đây là các quy định của pháp luật về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài, nếu còn thắc mắc nào về luật bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài, bhxh cho người nước ngoài 2020, quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay đến hotline Tư vấn luật Online 19006512 để được tư vấn một cách chính xác nhất.
Xin cảm ơn!
LS. Lê Minh Công