Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân mới nhất 2021

Luật sư DFC

08:52 - 06/08/2021

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn như vậy, Luật sư DFC đã tiến hành nghiên cứu và soạn thảo nên mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân. Kính mời bạn đọc liên hệ với chúng tôi qua hotline 19006512 để được gặp và trao đổi trực tiếp với Luật sư DFC.

Xem thêm: Tư vấn cách phân chia lợi nhuận khi hợp tác kinh doanh

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân mới nhất 2021 - Tổng đài tư vấn miễn phí: 1900.6512

1. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì ?

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh là biểu mẫu được sử dụng để thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên ký kết trong việc hợp tác kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. 

Theo quy định tại Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 “ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. 

2. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân

Bạn cũng có thể Download toàn bộ mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân tại đây: 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH CÁ NHÂN

Số: …/HĐHTKD

  • Căn cứ theo quy định của ………;
  • Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
  • Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Chúng tôi gồm có:

……………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:………………………………………………………................

Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….….....…….

Điện thoại : …………………………........................................……..

Số tài khoản : …………………………… tại: ……………........………

…………………………….…………………

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:……………………………………………………...…………..

Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:……...……………...…

Điện thoại :

Số tài khoản : tại:

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh

2. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

+ Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

+ Phạm vi Hợp tác của Bên B

Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:

- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

- Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2018;

3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành: 

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… -

Ông: …………………….

5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: 

…………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A

………………………………………………………………………………………

….………………………………………………………………………………

- Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của Bên B

………………………………………………….....………

…………………………………………………………………………………..…

Được phân chia …% lợi nhận sau thuế

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

 ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………..............……

Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

BÊN A                                                                                     Bên B

 

3. Rủi ro trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

Rủi ro trong hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhânRủi ro trong hợp đồng hợp tác kinh doanh - Tổng đài tư vấn miễn phí: 1900.6512

Về mặt quy định pháp luật, khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh các cá nhân, tổ chức không phải thành lập tổ chức kinh tế mới. Chính vì vậy trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, để ký kết với hợp đồng với một tổ chức khác nhằm phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Các bên tham gia phải tiến hành thỏa thuận sử dụng con dấu của một bên để phục vụ hoạt động đầu tư hợp tác kinh doanh. Bởi vì, các bên không có một con dấu chung để tham gia ký kết do không thành lập một pháp nhân mới đại diện cho cả hai bên. Việc sử dụng con dấu của một bên sẽ gây ra những rắc rối sau này, tiềm ẩn những tranh chấp nếu như không quy định chi tiết trong hợp đồng .

Mặc dù, hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được quy định trong Luật Đầu tư năm 2020. Tuy nhiên, khung pháp lý hiện nay của Việt Nam quy định về hợp đồng BCC chưa nhiều mà chỉ dừng lại ở những điều khoản chung chung. Hiện tại, chưa có Nghị định hay văn bản pháp luật nào khác hướng dẫn cụ thể, chi tiết về hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh. 

Hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC sẽ không phù hợp với những dự án có thời gian dài và yêu cầu việc quản lý, kinh doanh phức tạp. Vậy nên, nhà đầu tư cần có sự nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi lựa chọn hình thức đầu tư bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh để tránh gặp phải rủi ro sau này.

Khi lựa chọn đầu tư bằng hình thức này thì nhà đầu tư cần tìm hiểu về năng lực về tài chính, năng lực thương mại, năng lực về kỹ thuật, năng lực về chuyên môn của đối tác. Trong lúc soạn thảo hợp đồng cần chú ý tới những điều khoản về cơ chế vận hành, điều hành, quản lý, cơ chế về hạch toán về tài chính để tránh xảy ra tranh chấp.

4. Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Công ty luật DFC.

Công ty Luật DFC 

Luật sư DFC chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến pháp lý, tư vấn hợp đồng trong đó có: soạn thảo hợp đồng, đàm phán ký kết, giải quyết các tranh chấp về hợp đồng,…Với hơn 17 năm kinh nghiệm cùng với đội ngũ Luật sư, Chuyên viên đông đảo và chất lượng chúng tôi cam kết đem lại cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất, nhanh chóng nhất, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong lĩnh vực hợp đồng như sau:

️ Tư vấn soạn thảo hợp đồng, rà soát hợp đồng;

️ Tiến hành tư vấn pháp lý cho Khách hàng nhằm tháo gỡ những vấn đề pháp lý xảy ra trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện, thay đổi và chấm dứt hợp đồng;

️ Thay mặt Khách hàng thu thập hồ sơ, giấy tờ và các tài liệu cần thiết để giải quyết vụ việc mà Khách hàng gặp phải liên quan đến hợp đồng;

️ Tham gia đại diện thay mặt Quý Khách hàng tranh tụng tại cơ quan có chức năng, thẩm quyền giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng.

Mời bạn đọc liên hệ với Luật sư DFC chúng tôi qua Hotline 19006512 để được gặp và trao đổi trực tiếp với Luật sư DFC. Xin cảm ơn!

Trên đây là toàn bộ mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhânLuật sư DFC đã soạn thảo gửi đến bạn đọc. Tuy nhiên, mẫu phía trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc có thể biên soạn lại dựa trên các tình huống thực tế sao phù hợp và đảm bảo được lợi ích giữa các bên. Mọi thông tin chi tiết, mời bạn liên hệ với chúng tôi qua hotline 19006512 để được hướng dẫn chi tiết nhất.

 


Bài viết liên quan:

Hợp đồng hợp tác đầu tư là gì? Mẫu hợp đồng mới nhất

Nhà thầu cần làm gì để tránh khỏi tranh chấp với Chủ đầu tư?

Hợp đồng là gì? Các loại hợp đồng cơ bản thường sử dụng

Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác cung cấp dịch vụ

Hướng dẫn soạn thảo Mẫu hợp đồng gia công Quốc tế

Luật sư DFC

Luật sư DFC