Đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm được quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, việc đặt cọc không nhất thiết phải được lập thành văn bản. Vậy mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư khi lập thành văn bản thì bao gồm những nội dung cơ bản nào? Chúng tôi – Đội ngũ Tư vấn Pháp luật qua Tổng đài 1900.6512 của Công ty Luật DFC sẽ gửi đến Quý Khách hàng sau nhằm làm rõ vấn đề như sau.
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư mới nhất
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………., ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v: Mua bán nhà chung cư)
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên trong hợp đồng.
Hôm nay, tại …………………………………… Chúng tôi gồm có các bên như sau:
1. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A)
- Ông (Bà):………………………………………………………………………..
- Sinh ngày:………………………………
- Chứng minh nhân dân số:…………..…..cấp ngày……………tại……………
- Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..…………………………………………………………
2. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B)
- Ông (Bà):………………………………………………………………..
- Sinh ngày:………………………………
- Chứng minh nhân dân số:…………..…..cấp ngày……………tại……………
- Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..…………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
Điều 01. Tài sản đặc cọc
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
(Mô tả chi tiết tài sản đặc cọc là gì? Số lượng bao nhiêu?...)
Điều 02. Thời hạn đặt cọc
Thời hạn đặt cọc là ………….ngày, kể từ ngày ……………………………
Điều 03. Mục đích đặt cọc
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự).
Điều 04. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;
b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được)thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;
c) Các thỏa thuận khác …
Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác)trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Các thỏa thuận khác (nếu có).
Điều 05. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác)trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Các thỏa thuận khác (nếu có).
Bên B có các quyền sau đây:
a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).
b) Các thỏa thuận khác. (nếu có)
Điều 06. Nghĩa vụ nộp lệ phí công chứng
Lệ phí công chứng hợp đồng này do bên ... chịu trách nhiệm nộp.
Điều 07. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 08. Lời cam đoan của các bên
8.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
8.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
8.3. Các cam đoan khác (nếu cố
Điều 09. Điều khoản cuối cùng
9.1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
9.2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
9.3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
Bên A Bên B
(ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………...)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn).
Tại Phòng Công chứng số .…. tỉnh/thành…………………………………
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi ………………………….., Công chứng viên Phòng Công chứng số ..........tỉnh/thành…………………………………………
Chứng nhận:
- Hợp đồng đặt cọc này được giao kết giữa Bên A là .……..........…… và Bên B là ……...........................….... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …... tờ, …...trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng .…...................... , quyển số .…........ TP/CC- .….
Công chứng viên
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Thứ nhất, hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư theo quy định của pháp luật không cần thiết phải tiến hành công chứng mới phát sinh hiệu lực. Tuy nhiên, để đảm bảo sự cam đoan giữa các bên thì các bên nên lựa chọn việc công chứng.
Trên đây là nội dung tư vấn về mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư của Công ty Luật TNHH DFC thông qua Tổng đài tư vấn luật đất đai 1900.6512 về mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc liên quan hãy liên hệ qua Tổng đài để nhận được câu trả lời tư vấn chính xác và đầy đủ nhất. Trân trọng!
LS. Lê Minh Công