Hợp đồng đặt cọc là loại giấy tờ quan trọng trong quá trình giao dịch giữa hai bên, đặc biệt là trong giao dịch mua bán nhà đất. Vậy liệu có cần công chứng hợp đồng đó không? Qua bài viết này, Công ty Luật DFC sẽ giải đáp thắc mắc và gửi đến bạn mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất theo quy định của Pháp luật.
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia tài sản đặt cọc có thể là một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn nhất định để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.
Trong trường hợp hợp đồng đặt cọc dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có những thỏa thuận khác.
Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, nhiều trường hợp các bên tham gia hợp đồng yêu cầu có công chứng thì hợp đồng vẫn có thể công chứng.
Đặt cọc có thể xảy ra trong việc mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ. Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc trong việc mua bán nhà đất mới nhất theo quy định của pháp luật:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------***--------
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán nhà, đất)
Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………………………………………………………………………………………………………… TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:
I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): …………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ……… tại………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên chủ hộ:…………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp ngày ……… tại………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …………… cấp ngày ………… tại…………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ông (Bà): …………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ………………tại…………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
III. Cùng người làm chứng:
1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại…………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2.Ông(Bà): …………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại……
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………
IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………………
Bằng chữ:…………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20...
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
1. Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……
…………………………………………………………………
Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2
giá bán là ………………………………………………….…
2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:
…………………………………............................................
khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …
…………………………………………………………………
sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
2. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
Hà nội,ngày …tháng ..… năm 2021
Bên nhận cọc Bên đặt cọc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Người làm chứng Người làm chứng
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Trên đây là toàn bộ nội dung mà Công ty Luật DFC gửi tới bạn, nếu có bất kỳ thắc mắc nào về Hợp đồng đặt cọc bạn có thể liên hệ qua hotline 1900.6512 để được luật sư tư vấn trực tiếp, miễn phí.
Xem thêm: Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng
LS. Lê Minh Công