(Hợp đồng mua bán ô tô) Xã hội đang ngày một phát triển về cả cơ sở hạ tầng giao thông lẫn điều kiện kinh tế, thu nhập của người dân. Điều này là cơ sở để người dân đẩy mạnh nhu cầu mua sắm một chiếc xe ô tô phục vụ cho nhu cầu đi lại của bản thân và gia đình.
Xem thêm: Dịch vụ tư vấn hợp đồng (KDTM - DN)
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán xe ô tô - 19006512
Trên thực tế, khi tìm mua xe người tiêu dùng có thể chọn mua một chiếc xe qua showroom hoặc mua lại từ cá nhân, tổ chức khác không có giấy phép kinh doanh xe ô tô. Việc mua xe qua pháp nhân có giấy phép đăng ký kinh doanh xe ô tô thì người mua sẽ không phải quá quan tâm đến vấn đề hợp đồng do bên bán họ sẽ cung cấp, tuy nhiên ngược lại những trường hợp mua xe không thông qua chủ thể có đăng ký kinh doanh xe ô tô sẽ phát sinh nhu cầu cần một hợp đồng mua bán xe ô tô giữa các bên. Trong bài viết hôm nay Luật sư DFC xin phép chỉ ra một số điểm đáng chú ý liên quan đến tính hợp pháp của hợp đồng mua bán ô tô cũng như cung cấp cho bạn đọc có nhu cầu mua, bán xe mẫu hợp đồng khung khi muốn giao kết loại tài sản này.
Ô tô là một tài sản có giá trị lớn và bắt buộc phải tiến hành đăng ký với cơ quan quản lý thì mới có thể sang tên giữa người bán với người mua. Trên đây là những điểm mà Luật sư DFC muốn bạn phải hết sức chú ý khi giao kết hợp đồng có đối tượng là loại tài sản này:
Thứ nhất, hợp đồng mua bán xe ô tô phải tiến hành công chứng, chứng thực:
+ Đây được coi là điều kiện về hình thức để hợp đồng mua bán xe có hiệu lực pháp luật từ đó là cơ sở để tiến hành đăng ký sang tên tại cơ quan có thẩm quyền. Cơ sở của điều này nằm tại điểm g, khoản 1, Điều 10, Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định muốn chuyển quyền sở hữu xe thì giấy bán xe của cá nhân phải được công chứng, chứng thực.
Thứ hai, chắc chắn chiếc ô tô bạn muốn mua không phải là tài sản hạn chế mua bán:
+ Thực tế do giá trị lớn của ô tô nên thường chủ sở hữu khi có nhu cầu về tiền bạc mà vẫn muốn sử dụng xe ô tô sẽ mang xe đi thế chấp giấy tờ xe cho các cá nhân, tổ chức kinh doanh tín dụng. Nên khi mua xe bạn phải chắc chắn tính hợp pháp của giấy tờ xe tránh trường hợp đối tượng bán có thể làm giả giấy tờ xe rồi bán lại xe cho bạn trong khi đang thế chấp giấy tờ gốc ở chỗ khác.
Thứ ba, kiểm tra về thời hạn sử dụng của xe ô tô:
- Đối với người muốn mua xe ô tô vì mục đích đi lại cá nhân thì không cần quan tâm về thời hạn sử dụng xe. Tuy nhiên, nếu bạn đọc đang có nhu cầu mua xe để phục vụ nhu cầu kinh doanh vận tải hành khách hoặc vận chuyển hàng hóa thì nhất thiết phải lưu ý điều này.
- Theo Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người, được ban hành ngày 30/10/2009 và Thông tư hướng dẫn số 21/2010 của Bộ Giao thông Vận tải ngày 10/8/2010, niên hạn sử dụng xe ô tô được quy định như sau:
+ Ô tô chở hàng không được quá thời hạn 25 năm trong khi đó ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên thời hạn không được quá 20 năm. Các loại xe khác không bị tính thời hạn sử dụng.
Dưới đây là mẫu hợp đồng khung về việc mua bán xe ô tô, bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng này của Luật sư DFC để xây dựng hợp đồng mua bán ô tô phù hợp với thực tiễn và nhu cầu của mình.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……, tại …………., chúng tôi gồm có:
Bên bán:
Ông(chồng): …………………Ngày sinh: ………………
CMND số:………………..; Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: ……………………….
Điện thoại:
Nguyên quán: …………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………
Bà( vợ): …………………… Ngày sinh: ……………….
CMND số:…………………. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………………………..
Nguyên quán: ………………………………………….
Địa chỉ thường trú: …………………………………….
Là chủ sở hữu của tài sản: ………………………………….
Bên mua:
Ông: ………………………. Năm sinh:……………….
CMND số: ……………………… Ngày cấp:………………. Nơi cấp:…………………………..
Nguyên quán: ……………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………..
Điện thoại:……………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thoả thuận sau đây:
Điều 1. Tài sản mua bán
Bên A đồng ý bán, Bên B đồng ý mua:……… (bằng chữ) chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu của bên A. Cụ thể như sau:
- Đăng ký tên: …………………………
- Số máy:………………………….. Số khung: ……………………………..
- Nhãn hiệu: ………………………………. Loại xe: ………………………
- Màu sơn: …………………….. Biển số đăng ký: ……………………….
- Đăng ký lần đầu ngày:
Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………….đồng (bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………..đồng Việt Nam).
2. Phương thức thanh toán: bằng tiền Việt Nam đồng ngay sau khi ký Hợp đồng này.
3. Quá thời hạn thanh toán tại khoản 2 Điều này bên B phải chịu lãi chậm trả là 20% giá trị hợp đồng.
4. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực
Điều 3. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản
1.Bên A có nghĩa vụ giao xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này ngay khi bên mua thanh toán đầy đủ tiền mua xe.
2.Khi giao xe, bên bán có nghĩa vụ phải giao đầy đủ các giấy tờ sau:
-Giấy đăng ký xe
-Giấy chứng nhận kiểm định xe
-Bảo hiểm xe
3.Hai bên thỏa thuận địa điểm giao nhận xe là:
Điều 4: Về đăng ký quyền sở hữu xe
Bên mua có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán xe ô tô theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán:
- Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
- Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua:
- Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên bán đúng thời hạn quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.
- Thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật và nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên mua theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Cam đoan của các bên
Bên mua và bên bán chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên bán cam đoan:
1.1. Những thông tin về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Tài sản không có tranh chấp;
b) Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên mua cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 8. Trách nhiệm vật chất khi vi phạm hợp đồng
Trường hợp tài sản được giao không đúng chủng loại, chất lượng, tình trạng như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này thì bên mua có một trong các quyền sau đây:
1. Nhận và thanh toán theo giá do các bên thỏa thuận;
2. Yêu cầu giao tài sản đúng chủng loại và bồi thường thiệt hại (nếu có);
3. Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc giao không đúng chủng loại làm cho bên mua không đạt được mục đích giao kết hợp đồng.
Điều 9. Xử lý tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 10: Điều khoản cuối cùng
Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và được chứng thực. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu đối với xe ô tô theo Hợp đồng này;
Hai Bên đã tự đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
Hợp đồng được lập thành …. bản, mỗi bên giữ ….. bản;
Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trên đây là mẫu hợp đồng mua bán ô tô và các lưu ý khi làm hợp đồng mà Luật sư DFC đã tư vấn cho quý khách. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu cần soạn thảo hợp đồng hoặc giải quyết tranh chấp hợp đồng thì vui lòng liên hệ trực tiếp tới hotline 19006512 hoặc để lại thông tin bên dưới hoặc thông qua Email: luatsudfc@gmail.com để được nhận sự tư vấn nhanh nhất. Xin cảm ơn!
LS. Lê Minh Công