Khi nào bị thu hồi giấy phép kinh doanh? Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào? Bài viết dưới đây, Luật sư DFC sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc. Nếu có bất kỳ vướng mắc gì, mời bạn liên hệ qua Tổng đài miễn phí 1900.6512 để được tư vấn cụ thể nhất.
Xem thêm: Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất
Các trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh - Luật DFC
Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020: Điều 212 quy định về các trường hợp Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được làm giả mạo khi kê khai;
- Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp như cán bộ công chức, người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,…theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp 2020 thành lập;
- Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
- Doanh nghiệp không gửi báo cáo khi được cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 của Luật doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
Khi thuộc các trường hợp trên, pháp luật quy định trình tự xử lý theo nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp
"Điều 75. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2.1. Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo
- Khi nội dung kê khai trong hồ sơ thành lập mới là giả mạo, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Khi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bị giả mạo, Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và ra quyết định hủy bỏ những thay đổi trên hồ sơ giả mạo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó. Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới;
- Cơ quan đăng ký kinh doanh ban hành thông báo về hành vi kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
2.2. Trường hợp doanh nghiệp đã đăng ký có cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp
- Đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký ra thông báo về hành vi vi phạm đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu, công ty cổ phần và công ty hợp danh: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký ra thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp thay đổi thành viên hoặc cổ đông thuộc đối tượng không được quyền thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn nói trên mà doanh nghiệp không đăng ký thay đổi thành viên hoặc cổ đông thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về hành vi vi phạm đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế
Trường hợp doanh nghiệp ngừng, không tiến hành hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp làm việc, giải trình. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Phòng Đăng ký kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.4. Doanh nghiệp không gửi báo cáo khi được cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu
Trường hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn quy định tại điểm d khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Phòng để giải trình. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Phòng Đăng ký kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.5. Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật
Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên cơ sở quyết định của Tòa án trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được quyết định của Tòa án.
Trên đây là những tư vấn sơ bộ của DFC về việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về thủ tục này hãy liên hệ đến chúng tôi, DFC luôn sẵn sàng giải đáp và tháo gỡ mọi vướng mắc của bạn một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Quý khách hàng muốn được tư vấn, hỗ trợ, tìm hiểu thêm vui lòng kết nối đến số 19006512 hoặc gửi thư đến địa chỉ luatsudfc@gmail.com để được trợ giúp.
Trân trọng!!!
LS. Lê Minh Công
-----------------------
Liên quan đến nội dung thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, dưới đây chúng tôi đã tổng hợp những nội dung được quý độc giả quan tâm nhất trong thời gian vừa qua như sau:
1. Mẫu thay đổi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất
2. Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh - Hướng dẫn doanh nghiệp
3. Tư vấn sau khi thành lập công ty cần làm gì? - Luật sư DFC
4. Tư vấn mẫu đề nghị cung cấp thông tin doanh nghiệp
5. Tư vấn thành lập công ty vốn nước ngoài
6. Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam