Trong thời gian vừa qua có rất nhiều bạn đọc đã gửi câu hỏi liên quan đến vấn đề cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân, chính vì vậy Luật sư DFC đã quyết định nghiên cứu và soạn thảo nên các nội dung dưới đây để mong muốn truyền tải cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về pháp luật liên quan đến vấn đề này. Mời bạn đọc liên hệ qua hotline 19006512 để được gặp và trao đổi trực tiếp với Luật sư của Công ty Luật DFC.
Xem thêm: Giấy chứng nhận độc thân có thời hạn sử dụng bao lâu?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy chứng nhận độc thân ) là một loại giấy tờ nhân thân nhằm mục đích để chứng nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định. Từ đây có thể thấy một số ý nghĩa nhất định về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như: chứng nhận tình trạng hôn nhân nhằm để giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến cá nhân đó: kết hôn; nhận con nuôi; mua bán chuyển nhượng tài sản là bất động sản; …và một số ý nghĩa khác.
Các giấy tờ cần chuẩn bị khi ra làm việc với cơ quan có thẩm quyền:
- Tờ khai giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân năm 2020 (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015)
- Bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực về pháp luật của Tòa án về việc ly hôn (nếu đã ly hôn)
- Nếu vợ hoặc chồng đã chết thì nộp kèm theo trong tập hồ sơ bản sao giấy chứng tử của người đó
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp vào thời điểm trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin nhằm mục đích khác (nếu có)
Các bước thực hiện việc xin cấp Giấy xác nhận, chứng nhận độc thân
Theo Điều 22 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2020 gồm các bước sau đây:
- Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu đã được ban hành kèm theo Thông tư số15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015)
- Bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc đã ly hôn (nếu đã ly hôn)
- Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm trong hồ sơ bản sao giấy chứng tử của người đó
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp vào thời điểm trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin nhằm mục đích khác (nếu có)
Theo quy định tại Điều 21 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau :
- Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi thường trú của công dân Việt Nam tiến hành việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân.
- Trường hợp công dân Việt Nam mà không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú sẽ tiến hành việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Quy định trên cũng được áp dụng trong trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có nhu cầu thực tế.
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành sơ bộ việc kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ tiến hành cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
- Nếu cần phải tiến hành chứng minh mối quan hệ hôn nhân hoặc phải kiểm tra rà soát lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời về việc xác minh, UBND cấp xã cấp sẽ tiến hành Giấy xác nhận cho người yêu cầu.
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được tính tùy thuộc vào điều kiện thực tế tại địa phương và được miễn giảm khi đăng ký hộ tịch cho các đối tượng thuộc diện sau đây:
- Người thuộc gia đình mà có công với cách mạng
- Người thuộc hộ nghèo
- Người khuyết tật
Số bản được cấp:
Theo Điều 19 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu dùng vào mục đích kết hôn và người yêu cầu đáp ứng đầy đủ các điều kiện yêu cầu về hồ sơ, tài liệu thì được cấp 01 bản.
Nếu trong trường hợp, người yêu cầu dùng Giấy này để sử dụng vào mục đích khác, không phải và mục đích kết hôn thì số lượng Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân được cấp theo đề nghị của người yêu cầu.
Lưu ý là: Chỉ được sử dụng Giấy xác nhận, giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân theo đúng mục đích đã được ghi trong giấy.
Trên đây là những nội dung cơ bản về các bước tiến hành xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong nội dung bài viết nếu có nhưng nội dung bạn đọc nhận thấy chưa rõ ràng hoặc cần phải giải đáp kính mời bạn đọc liên hệ qua Tổng đài Tư vấn luật hôn nhân 19006512 để được gặp và trao đổi trực tiếp với Luật sư DFC.
Xin chân thành cảm ơn!
LS. Lê Minh Công