Cùng Công ty Luật DFC tìm hiểu về chế độ này với bài viết dưới đây.
Xem thêm: http://luatsudfc.vn/cach-dong-bao-hiem-xa-hoi-cho-nhan-vien-moi-nhat.html
Đến năm 2020, sẽ có nhiều thay đổi trong chính sách luật bảo hiểm xã hội cho người lao động mà người lao động (còn gọi là công nhân) và người sử dụng lao động cần phải hiểu.
Thay đổi Luật bảo hiểm xã hội cho người lao động 2020 so với năm trước:
Nội dung | 2019 | Từ 1/1/2020 |
Sổ bảo hiểm xã hội | Sử dụng sổ bảo hiểm xã hội | Thay thế bằng thẻ bảo hiểm xã hội. |
Hiện đại hóa quản lý bảo hiểm xã hội | Quản lý thông qua sổ bảo hiểm xã hội và ghi chép thông qua sổ sách của nhân viên và cơ quan bảo hiểm xã hội. | Hoàn thành việc xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu điện tử về quản lý bảo hiểm xã hội trên toàn quốc |
Tăng tuổi hưởng lương hưu và suy giảm năng lực làm việc | Đàn ông đủ 54 tuổi và phụ nữ đủ 49 tuổi đủ điều kiện hưởng lương hưu khi khả năng làm việc của họ giảm từ 61% trở lên | Từ năm 2020, nam giới đủ 55 tuổi và nữ 50 tuổi sẽ đủ điều kiện hưởng lương hưu khi khả năng làm việc của họ giảm từ 61% trở lên (tăng 1 tuổi) |
Tăng điều kiện hưởng lương hưu | Lao động nam đã nghỉ hưu phải đủ 17 năm và nhân viên nữ có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng lương hưu bằng 45% mức lương trung bình hàng tháng dựa trên phí bảo hiểm xã hội. | Lao động nam đã nghỉ hưu phải đủ 18 tuổi và nhân viên nữ có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu bằng 45% mức lương trung bình hàng tháng dựa trên phí bảo hiểm xã hội (Tăng nhân viên nam thêm 1 năm) |
Tăng mức lương trung bình hàng tháng mà bảo hiểm xã hội được sử dụng để tính lương hưu và trợ cấp một lần | Khi tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 1 tháng 1 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019, mức lương trung bình hàng tháng được trả cho bảo hiểm xã hội của 15 năm trước khi nghỉ hưu; | Khi tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 1 tháng 1 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, tiền lương trung bình hàng tháng được trả cho bảo hiểm xã hội của 20 năm trước khi nghỉ hưu; |
Tăng lương hàng tháng | Lương hưu hàng tháng của nhân viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định trong Luật này bằng 45% thu nhập trung bình hàng tháng dựa trên phí bảo hiểm xã hội, dành cho nam từ 15 tuổi và nữ 15 tuổi. | Từ năm 2020, đối với nam là 18 tuổi và nữ là 15 tuổi. Sau đó, mỗi năm, nhân viên được xác định trong luật này sẽ được thêm 2%; Tối đa 75% |
Tăng mức bảo hiểm xã hội tự nguyện tối đa | Lương cơ bản: 1,49 triệu / tháng | Mức lương cơ bản từ 1/7/2020, là 1,6 triệu / tháng. (Tăng 110.000 đồng / tháng) |
* Công nhân (Công nhân) chuẩn bị:
- Mẫu TK1-TS: Tờ khai tham gia, sửa đổi bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia;
- Tài liệu chứng minh lợi ích cho những người có quyền lợi bảo hiểm y tế cao hơn.
- Số lượng: 1 bộ.
* Nhà tuyển dụng sử dụng các đơn vị chuẩn bị:
- Mẫu TK3-TS: Tờ khai tham gia, điều chỉnh bảo hiểm xã hội cho các đơn vị sử dụng lao động tham gia;
- Mẫu D02-TS: Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
- Mục II, Phụ lục 03: Danh sách các tài liệu làm cơ sở cho người lao động được hưởng lợi từ bảo hiểm y tế cao hơn
- Số lượng: 1 bộ.
Bước 1. Gửi hồ sơ
Người sử dụng lao động và người lao động làm việc ở nước ngoài đóng góp bảo hiểm xã hội trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội; Chọn gửi một trong những điều sau đây:
Bước 2. Nhận kết quả
Người sử dụng lao động và người lao động làm việc ở nước ngoài dưới bất kỳ hình thức bảo hiểm xã hội nào sẽ nhận được kết quả theo hình thức đó.
* Mức lương tối thiểu khu vực:
Khu vực | Mức lương tối thiểu để tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (Áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2020) | |
Đối với công nhân chưa học việc (làm công việc đơn giản nhất) | Đối với công nhân đã được học việc (Phải được thêm 7%) | |
Vùng 1 | 4,42 triệu/tháng | 4,7294 triệu / tháng |
Vùng 2 | 3,92 triệu/tháng | 4,1944 triệu / tháng |
Vùng 3 | 3,43 triệu/tháng | 3,6701 triệu / tháng |
Vùng 4 | 3,07 triệu/tháng | 3,2849 triệu / tháng |
*Mức lương tối đa:
Loại bảo hiểm | Cấp quy định | Không quá |
Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế | Không quá 20 lần mức lương tối thiểu chung. | 20 * 1.490.00 = 29.800.000 |
Bảo hiểm thất nghiệp | Không quá 20 lần mức lương tối thiểu khu vực. | 20 * "Mức lương tối thiểu cho từng vùng" |
*Mức đóng BHXH của Người sử dụng lao động và Đơn vị sử dụng lao động:
Trách nhiệm đóng đối tượng | Mức phí bảo hiểm bắt buộc | |||
BHXH | BHYT | BHTN | toàn bộ | |
Đơn vị | 17,50% | 3% | 1% | 22% |
Công nhân | 8% | 1.5% | 1% | 11% |
TỔNG | 32% | |||
Mức phí bảo hiểm = Tiền lương hàng tháng được sử dụng làm cơ sở để thanh toán phí bảo hiểm * Mức khấu trừ bảo hiểm |
Cách tính bảo hiểm xã hội được tính bằng số năm tham gia bảo hiểm xã hội.
Mức trợ cấp = (1,5 x Mbqtl x thời gian tham gia bảo hiểm xã hội trước năm 2014) + (2 x Mbqtl x thời gian tham gia bảo hiểm xã hội từ năm 2014)
Trong đó:
Mbqtl: Tiền lương trung bình hàng tháng được trả cho bảo hiểm xã hội.
Mbqtl = (Số tháng đóng bảo hiểm xã hội * Tiền lương thanh toán bảo hiểm xã hội hàng tháng * Mức điều chỉnh hàng năm) : Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội
Chú ý:
Trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần cho công nhân đã đóng bảo hiểm xã hội dưới một năm bằng 22% tiền lương hàng tháng được trả cho bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng lương trung bình hàng tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Thời điểm tính trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần là thời gian ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.
Khi tính tỷ lệ hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ, từ 01 đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 đến 11 tháng được tính là 1 năm.
-----------------
Trên đây là tất cả các hướng dẫn về bảo hiểm xã hội cho người lao động vào năm 2020. Đối với bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ Đường dây nóng tư vấn bảo hiểm xã hội 19006512 để được các chuyên gia, Luật sư tư vấn bảo hiểm một cách chính xác nhất. Tạm biệt và hẹn gặp lại!
LS. Lê Minh Công