Thu hồi đất trong trường hợp nào? Mẫu quyết định thu hồi đất hiện hành.

Luật Sư: Lê Minh Công

10:36 - 11/11/2020

Các trường hợp ra quyết định thu hồi đất được quy định như thế nào? Mẫu quyết định thu hồi đất mới nhất là gì? Đất thuộc sử hữu của nhà nước, người dân chỉ được giao quyền sử dụng. Cùng Công ty luật DFC tìm hiểu với trường hợp sau.

Xem thêm: Thủ tục, quy định về cưỡng chế thu hồi đất

Mẫu quyết định thu hồi đất hiện hành
Thu hồi đất trong trường hợp nào? Mẫu quyết định thu hồi đất hiện hành.

Hỏi: Chào luật sư. Tôi có một mảnh đất ruộng khoảng 3 sào đất. Thứ 7 tuần trước Ủy ban nhân dân xã tôi đã tập hợp người dân có ruộng ở khu vực đó và thông báo là đất ruộng sẽ bị thu hồi để xây dựng khu quân sự, vài hôm nữa sẽ có quyết định của UBND huyện. Luật sư cho tôi hỏi là xã thông báo thu hồi đất như vậy có đúng không và UBND huyện có được phép thu hồi không? Quyết định thu hồi đất được ra trong trường hợp nào? Tôi xin cảm ơn Luật sư.

Đáp: Chào bạn, Công ty Luật DFC xin cảm ơn vì bạn đã tin tưởng và gửi thắc mắc tới cho chúng tôi. Vấn đề của bạn được Luật sư giải đáp như sau.

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

Đất đai thuộc sở hữu của nhà nước, nhà nước giao đất cho người dân gìn giữ và sử dụng. Nhà nước có quyền thu hồi đất trong một số trường hợp nhất định. Theo quy định của Luật đất đai 2013, các trường hợp quyết định thu hồi đất bao gồm:

1. Trường hợp ra quyết định thu hồi đất phục vụ cho Quốc phòng, An ninh

Đất bị thu hồi phục vụ cho mục đích quốc phòng an ninh bao gồm các trường hợp sau:

- Thu hồi đất để xây dựng đồn quân sự, trụ sở làm việc, nơi đóng quân;

- Thu hồi đất để xây dựng căn cứ quân sự;

- Thu hồi đất để xây dựng công trình quốc phòng, trận địa, công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

- Thu hồi đất để xây dựng bến cảng, nhà ga quân sự;

- Thu hồi đất để xây dựng công trình công nghiệp, khoa học, công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

- Thu hồi đất để xây dựng kho tàng cho lực lượng vũ trang nhân dân;

- Thu hồi đất để làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

- Thu hồi đất để xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Thu hồi đất để xây dựng nhà công vụ của quân đội;

- Thu hồi đất để xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

2. Quyết định thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội

Hàng năm nhà nước sẽ có kế hoạch sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội. Vì mục tiêu cộng đồng, vì đất nước, Quốc hội sẽ có những dự án đầu tư cần thu hồi đất. Quyết định thu hồi đất bao gồm các dự án xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu đô thị; xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, công trình sự nghiệp quốc gia.

Ngoài ra, nhà nước sẽ thu đất để xây dựng các công trình có kết cấu hạ tầng quốc gia như giao thông, thủy lợi, điện, thông tin liên lạc, hệ thống kho chứa khí đốt. xăng dầu hoặc kho chứa quốc gia và cơ sở thu gom, xử lý chất thải.

Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp thực hiện dự án của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình. sự nghiệp cấp địa phương.

Ngoài ra, đất được sử dụng vào các công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; khu đô thị, khu sản xuất, khu công nghiệp; đất phục vụ công trình khai thác khoáng sản ... cũng là đất bị thu hồi vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích của đất nước và cộng đồng.

Xem thêm: Các trường hợp bị thu hồi đất được quy định như thế nào?

3. Quyết định thu hồi đất khi có vi phạm về sử dụng đất

Đất thuộc quyền quản lí của nhà nước, người dân chỉ có quyền sử dụng đất. Vì vậy, người được giao đất phải sử dụng đất đúng với mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật.

Nhà nước có quyết định thu hồi đất khi xảy ra các vi phạm về sử dụng đất:

- Sử dụng đất không đúng mục đích khi được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, đã bị xử phạt hành chính mà vẫn cố tình vi phạm;

- Người sử dụng đất có hành vi cố ý hủy hoại đất;

- Giao đất, cho thuê đất không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyền;

- Đất không thuộc diện nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho mà nhận chuyển nhượng; đất không thuộc diện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng nhưng người sử dụng đất thiếu trách nhiệm, để đất lấn chiếm;

- Đất được Nhà nước giao quản lý để bị lấn chiếm;

- Người sử dụng đất cố tình không thực hiện nghĩa vụ đất đai đối với Nhà nước, đã bị xử phạt hành chính mà vẫn cố tình vi phạm;

- Đất bị thu hồi khi không sử dụng liên tục có thời hạn: đất trồng cây hàng năm 12 tháng, đất trồng cây lâu năm 18 tháng liên tục, đất trồng rừng 24 tháng liên tục;

- Đã được Nhà nước giao đất đầu tư nhưng không sử dụng liên tục 12 tháng hoặc chậm tiến độ 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.

Khi có các hành vi vi phạm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xác định lỗi vi phạm, sau đó có quyết định thu hồi đất bằng văn bản hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật.

4. Quyết định thu hồi đất do đất có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người

Quyết định thu hồi đất do đất có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, người sử dụng tự nguyện trả lại đất hoặc trường hợp chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định của pháp luật bao gồm:

- Đất của người đã chết không có người thừa kế;

- Người sử dụng đất không còn sử dụng mà tự nguyện trả lại đất cho nhà nước;

- Đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng đã hết thời hạn sử dụng và không được gia hạn;

- Đất nằm trong khu vực ô nhiễm, nguy hiểm đến tính mạng con người;

- Đất được Nhà nước giao cho tổ chức không thu tiền hoặc không thu tiền thuê đất mà tiền cho thuê đất có nguồn gốc từ Ngân hàng Nhà nước mà tổ chức đó phá sản hoặc giải thể, di chuyển chỗ ở, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng. sử dụng đất đai; người được Nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất hàng năm mà phá sản, giải thể, di chuyển chỗ ở, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng.

Quyết định thu hồi đất sẽ do cơ quan chức năng có thẩm quyền quyết định. Khi xác định đất bị thu hồi, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ có văn bản thông báo đến cho người đang có quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

Như vậy, UBND cấp huyện có quyết định thu hồi đất của bạn là đúng mục đích và đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

5. Mẫu quyết định thu hồi đất

ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....

..., ngày..... tháng .....năm ....

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: thu hồi đất …………………..)

ỦY BAN NHÂN DÂN ...

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ ……….2

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ...........................................................

Lý do thu hồi đất:……3

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư….

2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..

4. Giao .... ........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……

2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Trên đây là bài tư vấn của Luật sư Công ty Luật DFC về quyết định thu hồi đất và mẫu quyết định thu hồi đất mới nhất Nếu có thêm thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài Tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6512 để được tư vấn tận tâm và chính xác nhất.

LS. Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.