Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh mới nhất hiện nay

Luật Sư: Lê Minh Công

15:08 - 22/10/2020

Để thuận tiện cho quá trình kinh doanh cũng như đảm bảo tối đa lợi nhuận trong quá trình kinh doanh thì cần phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có địa điểm kinh doanh. Sau đây, Luật sư DFC sẽ gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh mới nhất hiện nay như sau:

Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh mới nhất hiện nay
Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh mới nhất hiện nay

---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

******

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Hôm nay, ngày ......  tháng ........ năm 2010, tại trụ sở ……………..…., chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

Ông ..................................., sinh năm: ................., 

CMND số: ........................ do Công an ............... cấp ngày ................. 

Và vợ là bà ........................., sinh năm: ..............., 

CMND số: .......................... do Công an …………. cấp ngày ................. 

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………..........……………

2. BÊN THUÊ (BÊN B):

CÔNG TY ......................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .......... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày..............................
Mã số thuế: .............

Tài khoản số: ................................ tại Ngân hàng ......................

Họ và tên người đại diện: ...........................................................

Chức vụ: .................... ................................................................

Sinh ngày: ...................................................................................

CMND số: ..............................do Công an.................cấp ngày...................

Hộ khẩu thường trú:.........................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau:

Điều 01. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên cho thuê

1.1. Quyền sử dụng đất:

Quyền sử dụng đất của Bên A đối với thửa đất theo theo ”Giấy chứng nhận ...............” số: .............., hồ sơ gốc số/giấy chứng nhận quyền  do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày .......... Hồ sơ gốc số: ..............., cụ thể như sau:

- Thửa đất số: .........................................

- Tờ bản đồ số: ……..............................

- Địa chỉ thửa đất: ..................................

- Diện tích: …….................. m2 (………………. mét vuông).

- Hình thức sử dụng:

 + Sử dụng riêng: ……....... m2 (……..........….. mét vuông)

 + Sử dụng chung: ………..…m2 (………………. mét vuông)

- Mục đích sử dụng: đất ở.

- Thời hạn sử dụng: lâu dài.

1.2.Tài sản gắn liền với đất là nhà:

- Diện tích sử dụng: ................ m2 (....................  mét vuông)

- Diện tích xây dựng: ...............m2 (..................... mét vuông)

- Kết cấu nhà: ........................................................................

- Số tầng: ...............................................................................

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: Giấy chứng nhận ............số................. do UBND..............................................

Điều 02. Thời hạn thuê

Thời hạn thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: .........năm, kể từ ngày ....................

Điều 03. Mục đích thuê

Mục đích thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là để làm: .....................................................

Điều 04. Giá thuê và phương thức thanh toán

4.1. Giá thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: ……….. đồng/tháng (………………….đồng một tháng). Giá thuê nhà này đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT).

4.2. Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng đồng Việt Nam tương đương với đô la Mỹ theo tỷ giá bình quân giữa giá mua và giá bán do Ngân hàng ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội công bố tại thời điểm thanh toán.

Tiền thuê nhà được thanh toán ……….tháng một lần, trong thời hạn ………ngày đầu tiên của kỳ hạn ………. tháng đó. Số tiền thuê nhà của………. tháng đầu tiên sẽ được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng này.

4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 05. Quyền và nghĩa vụ của bên A

5.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên B vào ngày ………………………………… Việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện mỗi bên;

- Kiểm tra, nhắc nhở Bên B bảo vệ, giữ gìn đất, tài sản gắn liền với đất và sử dựng đất, tài sản gắn liền với đất đúng mục đích;

- Nộp thuế sử dụng đất;

- Báo cho Bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Thanh toán toàn bộ tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao thửa đất và sản gắn liền với đất cho Bên B;

- Tạo mọi điều kiện để Bên B được sử dụng thuận tiện thửa đất và tài sản gắn liền với đất, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên B, hỗ trợ Bên B các thủ tục pháp lý khác liên quan đến việc sử dụng thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Đóng thuế cho thuê đất và tài sản gắn liền với đất theo đúng quy định của pháp luật và cung cấp hóa đơn cho Bên B. 

5.2. Bên A có các quyền sau đây:

- Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê;

- Yêu cầu Bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất, tài sản gắn liền với đất; nếu Bên B không chấm dứt hành vi vi phạm thì Bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng theo quy định tại khoản 1, Điều 8 hợp đồng này và yêu cầu Bên B hoàn trả đất, tài sản gắn liền với đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;

- Yêu cầu Bên B trả lại đất, tài sản gắn liền với đất khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.

Điều 06. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;

- Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất, tài sản gắn liền với đất;

- Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận;

- Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh; giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do Bên B gây ra.

- Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nếu không được Bên A đồng ý bằng văn bản;

- Không được tự ý thay đổi cấu trúc của tài sản gắn liền với đất, nếu cần lắp đặt thêm thiết bị thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

- Tự thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản gắn liền với đất kể từ ngày nhận bàn giao; 

- Khi việc thuê đất và tài sản gắn liền với đất chấm dứt, phải giao trả toàn bộ diện tích đất và tài sản gắn liền với đất cùng các trang thiết bị kèm theo như tình trạng hiện có tại thời điểm đó; đối với phần thiết bị Bên B đã lắp đặt thêm sẽ được hai bên bàn bạc, thỏa thuận giải quyết.

6.2. Bên B có các quyền sau đây:

- Yêu cầu Bên A bàn giao thửa đất, tài sản gắn liền với đất đúng như đã thỏa thuận;

- Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận;

- Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Lắp đặt các thiết bị: hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng cho các tầng, lắp đặt cửa kính một số phòng trong tòa nhà;

- Được ưu tiên ký tiếp hợp đồng thuê khi kết thúc thời hạn thuê.

Điều 07. Đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất và nộp lệ phí

7.1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do Bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

7.2. Thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.

Điều 08. Chấm dứt hợp đồng

8.1. Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó, trong thời hạn ……. (………) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định tại khoản 8.2 điều này.

8.2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất ……(……….) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên được giải quyết như sau:

- Trường hợp Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương……tháng tiền thuê nhà và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.  Ngoài ra, nếu Bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì Bên A còn phải trả lại cho Bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này. 

- Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương……tháng tiền thuê nhà và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.  

Điều 09. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

10.1. Bên A cam đoan:

10.1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

10.1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

10.1.3.Tại thời điểm giao kết hợp đồng này:

a/ Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

b/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

10.1.4. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

10.1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

10.2. Bên B cam đoan:

10.2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

10.2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại điều 1 hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

10.2.3. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

10.2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 11. Điều khoản cuối cùng

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

 

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

BÊN THUÊ (BÊN B)





--------

Trên đây là nội dung tư vấn của Tổng đài tư vấn luật đất đai 1900.6512 về nội dung mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh mới nhất. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi liên quan, Quý Khách vui lòng liên hệ qua Tổng đài của Luật sư DFC để nhận được câu trả chính xác và đầy đủ nhất. Trân trọng!

LS. Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.