Mẫu hợp đồng cho thuê đất công ích năm 2020

Luật Sư: Lê Minh Công

11:34 - 11/09/2020

Đất công ích (hay còn có tên quen thuộc là đất 5%) thuộc quỹ đất của xã, phường, thị trấn. Mục đích của đất công ích của xã phường thị trấn nhằm xây dựng các công trình công cộng phục vụ nhân dân như nhà văn hóa, nghĩa trang… hoặc được dùng để hỗ trợ tái định cư cho người dân trong xã, phường, thị trấn ấy bị thu hồi đất.

Xem thêm: Những Quy Định Luật Đất Đai Về Cho Thuê Đất

Theo quy định tai Điều 59 Luật Đất đai năm 2013 thì Ủy ban Nhân dân cấp xã là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất đối với loại đất công ích thuộc quỹ đất ở xã, phường, thị trấn ấy.

Sau khi có buổi đấu giá thuê đất công ích hợp pháp thì người có nhu cầu thuê đất công ích cần giao kết hợp đồng thuê đất công ích với Ủy ban Nhân dân xã. Đáp ứng nhu cầu này của Quý Khách hàng. Chúng tôi – Đội ngũ Luật sự tư vấn của Công ty Luật DFC qua Tổng đài tư vấn pháp luật sẽ gửi đến bạn mẫu hợp đồng thuê đất công ích mới nhất hiện nay như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………., ngày … tháng .., năm…..

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT CÔNG ÍCH

(Số:…/HĐTĐCI)

1. Phần ghi cho các bên

    Hôm nay, tại ……………… Chúng tôi gồm các bên như sau:

  Bên cho thuê đất: UBND xã/phường/thị trấn ………… (sau đây gọi là Bên A)

    - Đại diện:……………………………  Sinh năm: …………

    - Chức vụ: ……………………………………………………………………..

    - Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………..

    - Số diện thoại liên lạc: ………………………………………………………..

  Bên thuê đất: (sau đây gọi là Bên B)

    - Ông (bà): …………………………..  Sinh năm: ……………………………….

    - Nghề nghiệp: …………………………………………………………………..

    - Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………….

    - Số điện thoại liên lạc:……………………….....................................................

  Hai bên thống nhất thỏa thuận trên tinh thần tự nguyện, tự nguyện ký kết hợp đồng này với những điều khoản sau:

Điều 01. Thửa đất cho thuê và tài sản khác gắn liền với đất

1.1, Thửa đất cho thuê:

  - Diện tích đất cho thuê: ……..  m2

  - Loại đất: Đất công ích thuộc địa phận xã/phường/thị trấn …………………………

  - Thửa số: ………………………………………………………………………………

  - Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………….

  - Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………………

  - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do ……………….. cấp ngày … tháng … năm …..

1.2. Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 02. Thời hạn cho thuê

Thời hạn cho thuê đất là …. năm (tháng). Thời hạn bắt đầu tính từ ngày … tháng … năm … và kết thúc vào ngày … tháng … năm ….

Điều 03. Giá trị của hợp đồng thuê đất

Số tiền thuê đất (bằng số) là: …………………… đồng/năm (tháng).   

(Bằng chữ:………………………………………………………………………)

Điều 04. Thời điểm, phương thức thanh toán

4.1. Thời điểm thanh toán

(Các bên có thể lựa chọn thanh toán cho phù hợp)

Chẳng hạn, các bên có thể lựa chọn thời điểm thanh toán theo đợt như sau:

  - Đợt 01: bên B thanh toán cho bên A 30% giá trị hợp đồng trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực;

  - Đợt 02: 70% giá trị còn lại của hợp đồng sẽ được bên B thanh toán cho bên A trong 30 ngày kể từ ngày bên B thanh toán xong số tiền tiền cho bên A ở đợt 01.

4.2. Phương thức thanh toán: (có thể là chuyển khoản/nộp tiền mặt trực tiếp…)

Điều 05. Điều khoản cam đoan giữa các bên

5.1. Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.

5.2. Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.

5.3. Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.

5.4. Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.

5.5. Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.

5.6. Cam kết khác (nếu có):……………………………………………………………..

Hợp đồng này lập thành...... bản và có giá trị như nhau. Có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân.......... dưới đây xác nhận.

 

                  Bên A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

                  Bên B

                   (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

2. Phần xác nhận của cơ quan nhà nước

    Nội dung xác nhận của, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:

- Về giấy tờ sử dụng đất:………………………………………………………

- Về hiện trạng thửa đất:……………………………………………………….

Loại đất: …………………………………………………………………………...

Diện tích: ………………………………………………………………………….

Thuộc tờ bản đồ: …………………………………………………………………..

Số thửa đất: ………………………………………………………………………..

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………………………….

    Về điều kiện cho thuê đất: Thuộc trường hợp được cho thuê đất quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai 2013.

                                                                                                                              ……….... , ngày …  tháng … năm……
                                                                                         

                                                                                          UỶ BAN NHÂN DÂN
                                                                                         (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ ngay với Văn phòng Luật sư DFC qua hotline Tư vấn luật Đất đai miễn phí 19006512 để được giải đáp các thắc mắc một cách chính xác nhất. Xin cảm ơn!

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.