Hợp đồng mua bán dược phẩm là sự giao kết của các bên nhằm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nhau nhằm thể hiện ý chí, mục đích của các bên. Chúng tôi – Công ty Luật DFC thông qua Tổng đài 1900.6512 gửi đến bạn mẫu hợp đồng mua bán dược phẩm, một hợp đồng nằm trong bộ mẫu hợp đồng của Công ty như sau:
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán dược phẩm - 19006512
Hợp đồng mua bán dược phẩm như đã khẳng định ở trên có đối tượng thực hiện hợp đồng là thuốc/ dược phẩm. Theo đó, bên bán thực hiện việc giao thuốc/dược phẩm cho bên mua và bên mua thực hiện nghĩa vụ trả tiền đối với bên bán để trở thành chủ sở hữu của tài sản ấy.
Hợp đồng mua bán dược phẩm được thể hiện đảm bản nhất là hình thức văn bản. Các bên trong hợp đồng lập hợp đồng văn bản trong quá trình ký kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng.
Chúng tôi – Công ty Luật DFC thông qua Tổng đài 1900.6512 là chủ thể hoạt động trong lĩnh vực pháp luật với nhiều năm kinh nghiệm tích lũy trong giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng kinh doanh thương mại, trong đó có hợp đồng mua bán dược phẩm. Vì vậy, để nhằm cung cấp cho Khách hàng những thông tin liên quan cũng như dễ dàng tiếp cận với mẫu hợp đồng đảm bảo “chắc” quyền lợi thì chúng tôi xin gửi đến Quý Khách hàng mẫu hợp đồng mua bán dược phẩm như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC/DƯỢC PHẨM
(Số:……/HĐMB-…….)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ Luật Dược năm 2016 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ………………………………………..…;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (sau đây gọi là Bên A):…………………………………………….
- Tên cơ sở:…………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
- Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số:…………. do…………. cấp ngày…/…/….
- Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
- Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………….
- Chức vụ:…………
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
- Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
- Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
- Số điện thoại liên hệ:…………………
- Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….
Bên Mua (sau đây gọi là Bên B):……………………………
- Ông/Bà:………………………………. - Sinh năm:..………
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
- Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
- Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
- Số điện thoại liên hệ:………………………….
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. thuốc/dược phẩm….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1. Đối tượng thuốc dược phẩm mua bán
Bên A đồng ý bán số lượng thuốc/dược phẩm được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………
Tình trạng và số lượng thuốc/dược phẩm được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
………
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../….
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
……………………………………………………………………………..
2. Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ số dược phẩm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm……………………. qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………
– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….
…
Trước khi số dược phẩm trên được giao cho Bên B, bên A có trách nhiệm áp dụng các biện pháp bảo quản sau:……………………………. để đảm bảo……………
Việc giao - nhận số dược phẩm trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:
- Ông (bà):……………………….. - Sinh năm:………..
- Chức vụ:…………….
- Chứng minh nhân dân số:…………… Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Và ngay khi nhận được số dược phẩm trong từng lần mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số dược phẩm đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng dược phẩm đã nhận cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
- Ông (bà):……………………….. - Sinh năm:………..
- Chức vụ:…………….
- Chứng minh nhân dân số:………… Do CA………….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số dược phẩm đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số dược phẩm đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..
Điều 4. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số dược phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung thỏa thuận, trừ trường hợp…………..
Thỏa thuận về số tiền đặt cọc sẽ được thực hiện trong những trường hợp cụ thể như sau:
- Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
- Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………
- Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
- Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..
Điều 5. Cam kết của các bên
1. Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh,…. theo quy định của pháp luật và khu vực.
…
2. Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
- Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).
- Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
- Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
-…
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi xuất hiện một trong các căn cứ như sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký rõ họ tên, đóng dấu) (Ký rõ họ tên, đóng dấu)
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật DFC về nội dung mẫu hợp đồng mua bán dược phẩm mới nhất hiện nay. Nếu Quý Khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng hoặc giải quyết tranh chấp hợp đồng hoặc thắc mắc pháp luật liên quan, vui lòng liên hệ qua Tổng đài 1900.6512 để nhận được nội dung tư vấn và đáp ứng một cách chính xác, đầy đủ nhất. Trân trọng!