Đất thương mại dịch vụ là loại đất gì? là một trong những loại đất được quy định và ghi nhận tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan, cũng như giá đất thương mại dịch vụ theo quy định của nhà nước.
Tuy nhiên, xung quanh loại đất này còn có nhiều vấn đề cần làm rõ. Nhằm đáp ứng nhu cầu của bạn đọc và Quý Khách hàng thì Tổng đài tư vấn luật đất đai 1900.6512 sẻ gửi đến bài viết sau đây:
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013.
Nội dung tư vấn
1. Đất thương mại dịch vụ là loại đất gì?
Đất thương mại dịch vụ theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, cụ thể tại Điều 153 thì loại đất này được hiểu là phục vụ mục đích kinh doanh và đất cơ sở đất xây các công trình phục vụ mục đích kinh doanh thương mại dịch vụ.
đất thương mại dịch vụ là loại đất gì?
Như vậy, đất nông nghiệp dịch vụ chỉ nhằm hai mục đích sử dụng, bao gồm:
Theo quy định tại Khoản 02 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì đất thương mại dịch vụ được xếp vào loại đất phi nông nghiệp. Ngoài ra, tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định thì đất thương mại dịch vụ có ký hiệu là TMD. Ký hiệu của loại đất này sẽ được ghi rõ trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bạn.
2. Đất thương mại dịch vụ được làm gì?
Đất thương mại dịch vụ được làm gì? Những quyền sử dụng đất nói chung của chủ thể có quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 bao gồm: xây dựng công trình trên đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê hoặc cho thuê lại quyền sử dụng đất, thừa kế quyền sử dụng đất, cho tặng quyền sử dụng đất và góp vốn quyền sử dụng đất.
Tuy nhiên, đối với đất thương mại dịch vụ thì có một số quyền của người sử dụng đất sẽ bị hạn chế và cần đáp ứng những điều kiện theo quy định của luật đất đai như chuyển nhượng mua - bán, thế chấp, xây dựng nhà ở…
Như đã khảng định ở trên, đất thương mại dịch vụ là loại đất được xếp vào loại đất phi nông nghiệp nhằm mục đích xây dựng cơ sở phục vụ mục đích kinh doanh hoặc các cơ sở khác liên quan đến dịch vụ này. Do đó, loại đất này không phục vụ mục đích là đất ở nên không dược xây nhà để ở.
Nếu chủ thể có quyền sử dụng đất ở vẫn cố tình xây nhà trên loại đất này mà không thực hiện thủ tục chuyển đội mục đích sử dụng đất sang đất ở thì sẽ vi phạm về mục đích sử dụng đất. Hành vi này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Tiếp đó, theo quy định tại các Điều 57 và 52 Luật Đất đai năm 2013 thì người có quyền sử dụng đất có thể không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở. Theo đó, đối với đất thương mại dịch vụ (loại đất phi nông nghiệp không phải đất ở) khi chuyển đổi mục đích sang đất ở thì phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là Ủy ban Nhân dân cấp huyện). Ngoài ra, căn cứ để cho chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần đáp ứng 02 điều kiện:
Đối với những quyền khác của chủ thể có quyền sử dụng đất thương mại dịch vụ như thế chấp, chuyển nhượng… được thực hiện bình thường. Tuy nhiên, khi thực hiện các quyền này thì các bên còn phải lưu ý vấn đề là đất thương mại dịch vụ là loại đất sử dụng có thời hạn (trung bình là 50 năm và trường hợp đặc biệt khác là 70 năm).
3. Giá đất thương mại dịch vụ và quy hoạch sử dụng đất thương mại dịch vụ
Khung bảng giá đất nói chung và giá đất thương mại dịch vụ nói riêng được Chính phủ quy định định kỳ 05 năm một lần. Hiện nay, bước sang năn 2020 thì Chính phủ đã ra Nghị định 96/2019/NĐ – CP quy định chi tiết về vấn đề này. Theo đó, khung giá đất tối thiểu của đất thương mại dịch vụ được quy định tại Phụ lục VII và Phụ lục X của Nghị định 96/2019/NĐ – CP, cụ thể:
PHỤ LỤC VII
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 40,00 | 6.800,00 | 32,00 | 5.600,00 | 20,00 | 7.600,00 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 80,00 | 23.200,00 | 64,00 | 12.000,00 | 56,00 | 7.200,00 |
3. Vùng Bắc Trung bộ | 28,00 | 9.600,00 | 24,00 | 5.600,00 | 16,00 | 4.000,00 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 32,00 | 9.600,00 | 24,00 | 6.400,00 | 20,00 | 4.800,00 |
5. Vùng Tây Nguyên | 12,00 | 6.000,00 | ||||
6. Vùng Đông Nam bộ | 48,00 | 14.400,00 | 40,00 | 9.600,00 | 32,00 | 7.200,00 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 32,00 | 12.000,00 |
PHỤ LỤC X
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | I | 176,00 | 52.000,00 |
II | 120,00 | 41.600,00 | |
III | 80,00 | 32.000,00 | |
IV | 60,00 | 20.000,00 | |
V | 40,00 | 12.000,00 | |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | ĐB | 1.200,00 | 129.600,00 |
I | 800,00 | 60.800,00 | |
II | 640,00 | 40.000,00 | |
III | 320,00 | 32.000,00 | |
IV | 240,00 | 24.000,00 | |
V | 96,00 | 20.000,00 | |
3. Vùng Bắc Trung bộ | I | 240,00 | 52.000,00 |
II | 160,00 | 36.000,00 | |
III | 128,00 | 25.600,00 | |
IV | 64,00 | 20.000,00 | |
V | 32,00 | 12.000,00 | |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | I | 320,00 | 60.800,00 |
II | 200,00 | 36.000,00 | |
III | 144,00 | 20.000,00 | |
IV | 80,00 | 9.600,00 | |
V | 40,00 | 8.000,00 | |
5. Vùng Tây Nguyên | I | 320,00 | 38.400,00 |
II | 240,00 | 28.000,00 | |
III | 120,00 | 20.800,00 | |
IV | 80,00 | 16.000,00 | |
V | 40,00 | 12.000,00 | |
6. Vùng Đông Nam bộ | ĐB | 1.200,00 | 129.600,00 |
I | 560 | 52.000,00 | |
II | 400 | 36.000,00 | |
III | 320 | 28.000,00 | |
IV | 240 | 17.600,00 | |
V | 96 | 12.000,00 | |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | I | 320 | 52.000,00 |
II | 240 | 36.000,00 | |
III | 120 | 25.600,00 | |
IV | 80 | 20.000,00 | |
V | 40 | 12.000,00 |
Tuy nhiên, đây chỉ là Nghị định quy định giá đất thương mại dịch vụ tối thiểu và giá tối đa do Chính phủ quy định chung áp dụng trên phạm vi cả nước giai đoạn 2020 – 2024. Do đó, bảng giá đât cụ thể được quy định tại Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định trong Quyết định hàng năm. Chúng tôi xin được cung cấp bảng giá đất của một số địa phương như sau:
Cũng giống như các loại đất khác, đất thương mại dịch vụ khi tiến hành sử dụng cũng cần đáp ứng những điều kiện cụ thể của từng địa phương về quy hoạch sử dụng đất như sử dụng đúng mục đích sử dụng ghi nhận trong giấy chứng nhận, tuân thủ những quy định của luật đất đai…
Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn! Trân trọng.