Một trong những chi phí cho nhân viên là đóng bảo hiểm xã hội. Vậy có lợi ích gì khi đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên? Các chủ doanh nghiệp, công ty cần làm những thủ tục gì để đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên? Bài viết dưới đây của Luật sư DFC sẽ cung cấp câu trả lời cho tất cả những câu hỏi này.
Xem thêm: BHXH - Điều kiện, thủ tục, cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần 2020
Đóng BHXH bắt buộc cho nhân viên là các quy tắc mà doanh nghiệp phải tuân theo để giúp đảm bảo nhân viên của bạn sống tốt. Nó cũng có thể giúp đỡ về mặt tinh thần, thuê nhân viên mới và giữ chân nhân viên hiện có. Nói chung, việc đóng BHXH đảm bảo rằng nhân viên của bạn và gia đình của họ được bảo vệ khỏi những khó khăn kinh tế vì bất kỳ lý do nào khác không may xảy ra.
Vậy cách đóng Bảo hiểm xã hội cho nhân viên như thế nào là đúng?
Để đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên, kế toán doanh nghiệp, công ty cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Đối với đơn vị tham gia lần đầu tiên; đơn vị chuyển từ các tỉnh, thành phố khác; các đơn vị thay đổi thông tin tham gia bảo hiểm xã hội - 1 bộ hồ sơ bao gồm:
+) Mẫu TK3-TS: Tờ khai của đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin của bảo hiểm xã hội.
+) Mẫu D01-TS: Bảng kê thông tin.
+) Mẫu D02-TS: Danh sách nhân viên tham gia bảo hiểm xã hội.
- Đối với trường hợp doanh nghiệp, công ty tăng lao động đóng bảo hiểm xã hội - 1 bộ hồ sơ:
+) 02 bản sao Mẫu D02-TS: Danh sách nhân viên tham gia bảo hiểm xã hội;
+) Mẫu A01-TS: Tờ khai tham gia đóng bảo hiểm xã hội;
+) 02 ảnh 3x4;
+) Giấy chứng nhận thời gian đóng BHTN chưa được hưởng BHTN, do cơ quan BHXH của nơi cấp giải quyết trợ cấp BHXH một lần;
+) Các tài liệu khác liên quan để hưởng các quyền lợi BHXH cao hơn.
- Đối với trường hợp doanh nghiệp, công ty giảm lao động đóng bảo hiểm xã hội - 1 bộ hồ sơ:
+) Mẫu D01b-TS: Mẫu văn bản đề nghị;
+) 02 bản sao Mẫu D02-TS: Danh sách nhân viên tham gia bảo hiểm xã hội;
+) Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng lao động, quyết định thuyên chuyển công tác hoặc nghỉ việc để hưởng chế độ hoặc hợp đồng lao động vừa hết hạn;
+) Sổ bảo hiểm xã hội;
+) Thẻ bảo hiểm y tế vẫn còn hiệu lực (trừ trường hợp tử vong).
Căn cứ pháp lý:
- Luật BHXH 2014;
- Luật việc làm 2013;
- Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015;
- Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018;
- Nghị định 58/2020/NĐ-CP ngày 27/5/2020;
- Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018;
- Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 888, Quyết định 618 và Quyết định 505).
- Trong trường hợp doanh nghiệp nộp văn bản yêu cầu được đóng vào Quỹ Lao động, Thương binh và Xã hội ở mức thấp hơn và có quyết định phê duyệt của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.3% | 1% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1.5% |
21.3% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 31.8% |
- Trong trường hợp doanh nghiệp không gửi yêu cầu bằng văn bản yêu cầu được đóng vào Quỹ Lao động, Thương binh và Xã hội ở mức thấp hơn hoặc hết thời hạn đóng BHXH ở mức thấp hơn:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1.5% |
21.5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% |
- Trong trường hợp doanh nghiệp nộp văn bản yêu cầu được đóng vào Quỹ Lao động, Thương binh và Xã hội ở mức thấp hơn và có quyết định phê duyệt của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
- | 3% | 0.3% | - | 3% | - | - | - | - | 1.5% |
6.3% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 7.8% |
- Trong trường hợp doanh nghiệp không gửi yêu cầu bằng văn bản yêu cầu được đóng vào Quỹ Lao động, Thương binh và Xã hội ở mức thấp hơn hoặc hết thời hạn đóng BHXH ở mức thấp hơn:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
- | 3% | 0.5% | - | 3% | - | - | - | - | 1.5% |
6.5% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 8% |
- Doanh nghiệp, công ty có trách nhiệm phải tự kê khai và tự trích tiền lương, phụ cấp để thanh toán bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành;
- Chứng từ: Danh sách các khoản khấu trừ từ tiền lương theo mẫu quy định trong chế độ có hiệu lực tại doanh nghiệp, công ty.
- Trong trường hợp doanh nghiệp, công ty ký hợp đồng lao động với lao động thời vụ dưới 03 tháng: Không phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;
- Trong trường hợp công ty bạn ký hợp đồng lao động với nhân viên từ 03 tháng trở lên: Tất cả đều phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Hoặc người lao động có thể trực tiếp đến văn phòng bảo hiểm xã hội của quận nơi có công ty của bạn để hỏi trực tiếp và nhận được hướng dẫn cụ thể và nhiều người trước khi trường hợp sử dụng lao động hoàn thành theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, khi nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội huyện, nhân viên vẫn yêu cầu chỉnh sửa, vì vậy phải mất thời gian.
- Hoặc người lao động có thể liên hệ với Văn phòng Luật sư DFC chúng tôi qua hotline Tư vấn pháp luật 19006512 để được tư vấn bảo hiểm xã hội một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Xin cảm ơn!
LS. Lê Minh Công