Trình tự, thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Luật Sư: Lê Minh Công

11:19 - 17/12/2019

Hôn nhân là bước phát triển “nhảy vọt” trong cuộc đời mỗi con người chúng ta. Hôn nhân có tầm quan trọng ở chỗ nó là hạt nhân của mỗi xã hội nhằm mục tiêu duy trì ổn định nòi giống và sự phát triển bền vững mọi mặt của đời sống xã hội.

Tuy nhiên, muốn kết hôn nhưng theo quy định của pháp luật Việt Nam mà cụ thể ở đây là Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 thì trước khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì hai bên nam và nữ phải có Giấy chứng nhận độc thân. Vậy Giấy chứng nhận độc thân hay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận độc thân như thế nào? Công ty Luật DFC sau đây xin giải đáp thắc mắc của bạn ngay sau đây:

Tìm hiểu thêm:

1. Mẫu tờ khai cấp giấy các nhận tình trạng hôn nhân 

Mẫu tờ khai cấp giấy các nhận tình trạng hôn nhân 

Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ vào Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
  • Căn cứ vào Nghị định số 123/2015/NĐ – CP hướng dẫn Luật Hộ tịch 2014.

Nội dung tư vấn

1. Giấy chứng nhận tình trạng độc thân là gì?

Giấy chứng nhận độc thân hay Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, cụ thể ở đây là Ủy ban Nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi bạn đang cư trú và làm việc.

2. Giấy chứng nhận độc thân có ý nghĩa gì?

Giấy xác nhận độc thân như đã phân tích ở trên là một trong những thủ tục xác nhận độc thân cần thiết để thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Việc xác định tình trạng độc thân của nam và nữ trước khi kết hôn có những ý nghĩa sau:

Thứ nhất, nhằm xác định tình trạng hôn nhân của bạn để thực hiện nguyên tắc một vợ một chồng theo quy định pháp luật. Điều này thể hiện qua các trường hợp:

  • Người đó không trong một mối quan hệ hôn nhân hợp pháp đối với bất kỳ người nào trước khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn;
  • Người đó đã từng trong một mối quan hệ hôn nhân khác nhưng đã thực hiện thủ tục ly hôn và có trích lục ly hôn;
  • Chồng hoặc vợ cũ của người đó đã qua đời – sự kiện qua đời có thể là do cái chết tự nhiên (do bệnh tật, do tai nạn…) hoặc cái chết pháp lý (tức người đó bị tuyên bố chết bởi một bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án).

Thứ hai, nhằm việc xác nhận tình trạng độc thân của nam và nữ còn nhằm xác định vấn đề tài sản trước khi thực hiện việc đăng ký hôn nhân: tài sản nào là tài sản riêng;  tài sản nào là tài sản chung; tài sản nào là tài sản được tặng cho; nhận thừa kế… nhằm thể hiện rõ quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trước khi kết hôn.

Thứ ba, Giấy xác nhận tình trạng độc thân còn là một trong những giấy tờ phải có nhằm thực hiện việc nuôi con nuôi theo quy định tại Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010;

Ngoài ra, Giấy xác nhận tình trạng độc thân còn có những mục đích khác theo quy định của pháp luật.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận độc thân

Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận độc thân được hướng dẫn cụ thể ở Điều 21 của Nghị định số 123/2015/NĐ – CP như sau:

  • Trường hợp 1: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn - nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người mang quốc tịch Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận.
  • Trường hợp 2: Công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận.
  • Trường hợp 3: Công dân Việt Nam đang cư trú và làm việc ở nước ngoài thì việc thủ tục xin Giấy chứng nhận độc thân được thực hiện ở cơ quan Lãnh sự quán, Cơ quan Ngoại giao của Việt Nam ở nước đó.

4. Trình tự, thủ tục cách làm Giấy chứng nhận độc thân? làm giấy chứng nhận độc thân mất bao lâu?

a) Thủ tục về hồ sơ

    Để xin giấy xác nhận độc thân thì nam hoặc nữ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Mẫu tờ khai thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân tải đầy đủ
  • Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (bản sao có công chứng);
  • Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú (bản sao có công chứng). 

Lưu ý: 

Trường hợp bạn đã thực hiện thủ tục ly hôn hoặc người vợ/chồng qua đời thì bạn cần phải cung cấp thêm trích lục của bản án hoặc quyết định có hiệu lực của Tòa án Nhân dân có thẩm quyền chứng minh bạn đã thực hiện thủ tục ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử của vợ hoặc chồng trước đó của bạn.

Xin giấy chứng nhận độc thân ở đâu? Trường hợp bạn là người có cư trú ở nhiều nơi khác nhau thì Ủy ban Nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi đăng ký cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của bạn ở những nơi khác. Trong trường hợp này bạn phải viết một bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước đây và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam đoan đó.

b) Trình tự xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Việc xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 22 của Nghị định số 123/2015/NĐ – CP, cụ thể như sau:

  • Bước 1: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. 
  • Bước 2: Thực hiện việc nộp Tờ khai ở Ủy ban Nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.

Lưu ý: Trường hợp nếu bạn là người mang quốc tịch Việt Nam đang cư trú và làm việc ở nước ngoài thì bạn phải nộp tại Lãnh sự quán hoặc Cơ quan Đại diện Ngoại giao của Việt Nam ở sở tại.

Sau khi chấp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch UBND xã hoặc viên chức Lãnh sự ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, UBND được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

5. Thời hạn của Giấy chứng nhận độc thân là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 123/2015/NĐ – CP Hướng dẫn về luật Hộ tịch thì Giấy chứng nhận độc thân hay giấy xác nhận độc thân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận. Lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không quá 5.000 đồng.
Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn luật hôn nhân gia đình vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6512 để được các luật sư giải đáp mọi thắc mắc về pháp luật hôn nhân.

Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn! Trân trọng.

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.