Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán thiết bị y tế

Luật Sư: Lê Minh Công

16:18 - 06/04/2021

Kinh doanh thiết bị, dụng cụ y tế là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Để kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh và có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và chỉ được kinh doanh các thiết bị, dụng cụ y tế đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành. Sau đây, Luật sư chuyên môn trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thông qua Tổng đài 1900.6512 sẽ hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán thiết bị y tế mới nhất hiện nay như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------***------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

(V/v: Mua bán sản phẩm ……..)

Số:

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật thương mại được Quốc hội thông qua ngày ngày 14 tháng 06 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày  tháng  năm, tại …. Chúng tôi gồm:             

Hôm nay, ngày   tháng   năm         ,  tại         , chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (Bên A)

- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………….....

- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………...

- Điện thoại: ……………………….….  Fax: …………………………………….

- Tài khoản số: ……………………………………………………………….......

- Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………...

- Đại diện là: …………………………………………………………………………...

- Chức vụ: ……………………………………………………………………………...

- Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …… ngày …. tháng ….. năm …….

- Do ……………………….. chức vụ ………………… ký.

BÊN MUA (Bên B)

- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………...

- Điện thoại: ……………………...….  Fax: …………………………………………….

- Tài khoản số: ……………………………………………………………………….......

- Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………...

- Đại diện là: ……………………………………………………………...

- Chức vụ: ……………………………………………………………………...

- Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……… ngày …. tháng ….. năm …….

- Do …………………………….. chức vụ ………………… ký

Sau khi thoả thuận hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng mua bán với các nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG 

1. Bên A yêu cầu và bên B đồng ý cung cấp các sản phẩm ốc tai điện tử. Cụ thể danh mục các hàng hóa như sau: 

TT

Mô tả

ĐVT

Số lượng

Đơn giá (VND)

Thành tiền (VND)

1

     
    
     

Tổng Cộng

 

Bằng chữ: 

Chi phí trên đã bao gồm thuế và chi phí vận chuyển; Chưa bao gồm chi phí phẫu thuật.

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa để phục vụ cho mục đích sử dụng và kinh doanh của mỗi bên.

ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG

1. Thời gian giao hàng: 

Bên B sẽ bàn giao cho Bên A ngay sau khi Bên A đã thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho Bên B hoặc vào bệnh viện trước khi phẫu thuật. 

2. Địa điểm giao hàng

a. Tuỳ thuộc theo yêu cầu của Bên A, Hàng hoá được giao tại kho của Bên B hoặc giao tại bệnh viện nơi Bên A tiến hành phẫu thuật;

b. Bên A có trách nhiệm phối hợp với Bên B để kiểm tra số lượng, quy cách và chất lượng của hàng hoá tại địa điểm giao hàng. Bên B sẽ hỗ trợ Bên A trong việc kiểm tra hàng hóa. Bên B không nhận đổi hay hoàn trả lại hàng khi Bên A đã hoàn tất thủ tục nhận hàng.

ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá trị hợp đồng gồm các chi phí trong hợp đồng này và các phụ lục hợp đồng kèm theo (nếu có)

2. Điều khoản thanh toán:

a. Lần 1: Bên A đặt cọc cho Bên B số tiền là ……………… ngay sau khi kí hợp đồng này để đặt cọc mua thiết bị tại khoản 1 điều 2 hợp đồng này, theo đó:

Bên A được thuê cặp máy trợ thính trên trong thời gian 90 ngày kể từ ngày nhận bàn giao máy. Trong thời gian thuê máy, Bên A phải bảo quản thiết bị, máy móc nguyên vẹn như thời điểm mượn máy. Nếu xảy ra bất kỳ sự trầy xước hoặc hỏng hóc nào thì bên A phải chịu mọi chi phí sửa chữa, thay thế.

Xử lý tiền đặt cọc khi hết thời hạn thuê máy:

Trường hợp 1: Bên A không mua máy. Nếu bên A không thanh toán tiền mua máy theo quy định tại hợp đồng này trong vòng 05 ngày từ khi hết thời gian thuê máy, thì bên A phải thanh toán phí thuê máy trợ thính là 5%/Tháng/trên tổng giá trị của 02 máy và mất số tiền đặt cọc này (Trừ trường hợp với lý do về y khoa khiến Bên A không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng).

Trường hợp 2: Bên A mua máy. Nếu bên A tiến hành mua máy tại khoản 1 điều 2 hợp đồng này, bên A được miễn phí tiền thuê máy trợ thính, tiền cọc được khấu trừ vào chi phí mua máy, Bên A phải thanh toán cho bên B thêm số tiền chênh lệch còn thiếu của sản phẩm ốc tai điện tử/máy trợ thính.

b. Lần 2: Ngay sau khi có lịch phẫu thuật, Bên A thanh toán 50% giá trị hợp đồng cho Bên B.

c. Lần 3: Ba ngày trước ngày phẫu thuật, Bên A thanh toán toàn bộ số tiền còn lại của hợp đồng cho Bên B.

3. Phương thức thanh toán: Bên A có thể lựa chọn một trong hai phương thức sau:

Bằng chuyển khoản: Bên A chuyển vào tài khoản của Bên B.

ĐIỀU 5. ĐIỀU KIỆN HOÀN TRẢ TIỀN ĐÃ THANH TOÁN

1. Bên B đồng ý hoàn trả lại số tiền đã đặt cọc của Bên A để mua thiết bị ốc tai điện tử, trong trường hợp bất khả kháng xảy ra hoặc do Bên A không đủ điều kiện để thực hiện việc cấy ghép ốc tai điện tử vì yếu tố y khoa có xác nhận của bác sĩ phẫu thuật thuộc bệnh viện tuyến Trung ương, bệnh viện đã thực hiện hoặc đủ điều kiện cấy ghép thính giác, đồng thời có xác nhận của Bên B.

2. Thời gian hoàn trả tiền mà Bên A đã thanh toán cho Bên B được thực hiện sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được thông báo và các chứng từ liên quan để chứng minh cho sự kiện bất khả kháng/yếu tố y khoa nêu trên

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Quyền của bên A

a. Nhận hàng hóa theo đúng quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;

b. Yêu cầu Bên B đổi lại hàng đã giao nếu tại thời điểm giao nhận hàng hoá, Bên A phát hiện sản phẩm giao đến không đúng theo thoả thuận của Điều 2 hợp đồng này;

c. Yêu cầu Bên B bảo hành cho sản phẩm bị lỗi hỏng theo chính sách bảo hành của Bên B;

d. Các quyền khác theo quy định của hợp đồng này và pháp luật Việt Nam hiện hành.

2. Nghĩa vụ của bên A

a. Xem xét về mẫu mã, chủng loại, hàng hóa và thông qua Bên B để đặt hàng theo yêu cầu của Bên A;

b. Kiểm tra và nhận hàng theo đúng thoả thuận của hợp đồng này;

c. Có trách nhiệm phối hợp với Bên B để tiến hành phẫu thuật ghép sản phẩm (nếu có);

d. Đối với việc "Hỗ trợ những buổi trị liệu miễn phí tại các văn phòng trực thuộc công ty nêu ở Điều 1", Bên A phải tuân thủ lịch học theo quy định của Bên B, nếu không sẽ mất quyền lợi này, nhằm đảm bảo kết quả tối ưu sau khi phẫu thuật;

e. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định của hợp đồng này;  

f. Trường hợp Bên A không thanh toán đúng tiến độ đã thoả thuận thì Bên B được quyền đơn phương chấp dứt hợp đồng mà không phải bồi thường bất cứ điều gì. Bên A phải tiếp tục thanh toán phần còn thiếu cho Bên B, đồng thời, Bên A phải chịu lãi suất 8%/năm cho khoản tiền chậm thanh toán;

g. Trường hợp Bên A vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào tại hợp đồng này bao gồm nhưng không giới hạn ở việc vi phạm thời hạn thanh toán thì bên A phải chịu phạt 8% giá trị vi phạm và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên B, bao gồm cả phí luật sư, tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bên B;

h. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật Việt Nam hiện hành.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 

1. Quyền của bên B

a. Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hợp đồng; 

b. Yêu cầu Bên A nhận đúng hàng hoá mà Bên B cung cấp theo quy định của Hợp đồng;

c. Yêu cầu Bên A bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên B nếu Bên A vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào tại hợp đồng này. Mức bồi thường bao gồm nhưng không giới hạn ở phí luật sư.

d. Khởi kiện ra Tòa án nhân dân để yêu cầu giải quyết tranh chấp giữa các bên khi các bên không thỏa thuận được về phương thức giải quyết tranh chấp;

e. Các quyền lợi khác theo quy định của hợp đồng này và pháp luật Việt Nam hiện hành.

2. Nghĩa vụ của bên B

a. Thực hiện giao hàng đúng chất lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác tại hợp đồng này;

b. Bên B có nghĩa vụ cung cấp cho Bên A thông tin cần thiết về các sản phẩm tại hợp đồng này và hướng dẫn cách bảo quản, sử dụng, thông tin cần lưu ý (nếu có)

c. Thực hiện nghĩa vụ bảo hành sản phẩm cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

d. Đổi lại hàng đã giao nếu tại thời điểm giao nhận hàng hoá, Bên A phát hiện sản phẩm giao đến không đúng theo thoả thuận của Điều 2 hợp đồng này;

e. Có trách nhiệm phối hợp với Bên A để tiến hành phẫu thuật ghép sản phẩm ốc tai điện tử (nếu có);

f. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật Việt Nam hiện hành.

ĐIỀU 8.  BẢO HÀNH

1. Điều kiện bảo hành đối với thiết bị đeo ngoài: 

2. Sản phẩm được bảo hành miễn phí nếu sản phẩm đó hội đủ các điều kiện sau:

- Sản phẩm bị lỗi kỹ thuật do nhà sản xuất;

- Còn trong thời hạn bảo hành;

- Còn giữ hóa đơn/ hợp đồng mua hàng tại Bên B;

3. Những trường hợp không được bảo hành hoặc phát sinh phí bảo hành:

- Vi phạm một trong những điều kiện bảo hành miễn phí ở điểm a khoản này;

- Khách hàng tự ý can thiệp sửa chữa sản phẩm hoặc sửa chữa tại những trung tâm bảo hành không được sự ủy nhiệm của Hãng;

- Sản phẩm bị hư hỏng do lỗi người sử dụng, và lỗi hư không nằm trong phạm vi bảo hành của nhà sản xuất;

4. Điều kiện bảo hành đối với thiết bị đeo ngoài:

- Còn trong thời hạn bảo hành

5. Nội dung bảo hành ốc tai điện tử

STT

Sản phẩm

Thời gian

Nội dung bảo hành

1. 

 

120 tháng

Miễn phí thiết bị (không bao gồm chi phí phẫu thuật) với mọi hư hỏng, trừ các trường hợp không được bảo hành.

2.

 

36 tháng

- Xử lý âm thanh thay thế (nếu cần) 

- Trong thời gian chờ bảo hành/sửa chữa, Bên B cho Bên A mượn một thiết bị tương đương để sử dụng.

3.

 

24 tháng

4.

 

Không hỗ trợ bảo hành

1. Đơn vị chịu trách nhiệm bảo hành:

a. Bên bán hàng chịu trách nhiệm bảo hành, cụ thể như sau:

b. Địa điểm bảo hành: thực hiện tại trụ sở của Bên B hoặc bệnh viện thực hiện phẫu thuật Bên B sẽ hỗ trợ Bên A trong trường hợp Bên A ở xa trụ sở công ty.

c. Thời gian bảo hành: Tính từ ngày giao hàng

ĐIỀU 9. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

a. Đương nhiên chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng đương nhiên chấm dứt khi:

- Thời hạn của hợp đồng đã hết;

- Hai bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng; Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi bằng văn bản đề nghị cho Bên kia trước 10 (mười) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt khi hai bên ký biên bản thanh lý Hợp đồng và hoàn thành nghĩa vụ với bên còn lại. 

- Một trong các bên không còn. Trong trường hợp này, hợp đồng này sẽ được chấm dứt, những người thừa kế của Bên A phải hoàn thành nghĩa vụ trước khi khai nhận di sản thừa kế, Bên B phải hoàn thành nghĩa vụ trước khi thực hiện thủ tục giải thể.

b. Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước hạn:

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trường hợp sau:

- Xảy ra một trong các trường hợp bất khả kháng dẫn đến Bên B không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình;

- Do trường hợp bất khả kháng hoặc vì lý do y khoa mà Bên A không thể tiếp tục thực hiện mua máy;

2. Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước hạn:

Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:

- Bên A không thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ của Bên A quy định tại hợp đồng này;

- Do trường hợp bất khả kháng khiến Bên B không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

3. Hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng

a. Các bên phải thực hiện các nghĩa vụ với Bên còn lại trong thời hạn 10 ngày kể từ khi một trong hai Bên có văn bản đề nghị chấm dứt Hợp đồng, trường hợp thanh toán muộn được tính là khoản nợ của bên vi phạm đối với bên còn lại, tính lãi theo biểu phí vay của ngân hàng Vietcombank đối với những ngày chậm thanh toán;

b. Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt do lỗi của một Bên thì Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại, trả tiền phạt hợp đồng với số tiền theo quy định hợp đồng này cho Bên bị vi phạm;

c. Phạt hợp đồng: Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng với mức: 8% tổng giá trị nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

d. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho Bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà Bên bị vi phạm phải chịu do Bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà Bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

e. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thưởng thiệt hại trong vòng 10 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm;

f. Hình thức thanh toán: có thể bằng tiền mặt hoặc thông qua chuyển khoản.

Trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt thì hai bên sẽ tiến hành lập Giấy biên nhận tiền để xác nhận việc thanh toán. 

 ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

1. Bất khả kháng

a. Được hiểu là một hoặc nhiều sự kiện xảy ra nằm ngoài khả năng kiểm soát của một bên và làm cho bên đó không thể hoàn thành, thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại hợp đồng này.

b. Các trường hợp bất khả kháng có thể kể đến là: Bạo loạn, chiến tranh, động đất hay các thảm họa thiên tai khác, đình công, dịch bệnh, các quyết định và chính sách hay sự thay đổi luật cũng như các quyết định của các cơ quan nhà nước tác động tiêu cực và trực tiếp đến hoạt động của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

2. Thông báo bất khả kháng

a. Trường hợp, một bên bị ngăn cản việc thực hiện nghĩa vụ của mình nêu trong Hợp đồng này do một hoặc nhiều sự kiện bất khả kháng quy định tại Khoản 1 Điều này, bên đó phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và tham vấn ý kiến của bên kia.

b. Bên nào rơi vào tình trạng bất khả kháng phải ngay lập tức áp dụng các biện pháp cần thiết và nỗ lực hết sức để giảm nhẹ các thiệt hại do bất khả kháng gây ra. Nếu sự kiện bất khả kháng không được khắc phục và ngăn cản thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng đó, bất kỳ bên nào cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp ồng bằng văn bản thông báo gửi bên kia và văn bản thông báo đó có hiệu lực ngay lập tức.

3. Hậu quả chấm dứt do bất khả kháng

a. Tất cả các nghĩa vụ và các khoản tiền cộng dồn trước thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng sẽ phải được thanh toán trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông báo chấm dứt Hợp đồng này. Kể từ đó, không bên nào có nghĩa vụ với bên kia đối với những thiệt hại phát sinh sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hay liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng.

b. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng quy định tại hợp đồng này.

ĐIỀU 11. QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN

1. Bảo mật.

a. Cả hai bên cùng nhất trí tất cả tài liệu, bản ghi, thư từ, thông tin và giao dịch liên quan đến hoạt động kinh doanh của mỗi bên (kể cả nội dung của hợp đồng này), bao gồm tất cả tài liệu, bản ghi, thư từ, thông tin và giao dịch liên quan đến khách hàng và/hoặc hoạt động kinh doanh của họ, các thông tin tương tự khác (sau đây được gọi là ‘Thông tin’) sẽ được giữ bí mật tuyệt đối nếu không được sự đồng ý của bên kia, trừ trường hợp luật sư, theo yêu cầu của Tòa án hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b. Trường hợp một trong hai bên vi phạm điều khoản này, gây thiệt hại về uy tín, vật chất cho bên kia thì bên vi phạm sẽ phải có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại và các chi phí phát sinh liên quan.

2. Thông báo thông tin.

a. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, các bên phải thông báo cho nhau các thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ của mình theo thoả thuận trong Hợp đồng này hoặc khi bên kia có yêu cầu;

b. Địa chỉ nhận thông báo của Bên A và bên B theo thông tin Bên A, Bên B được ghi nhận tại phần đầu của hợp đồng này;

c. Hình thức thông báo giữa các bên: mọi thông báo phải được thực hiện thông qua hình thức văn bản.

ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG 

1. Hợp đồng và các phụ lục (nếu có) là toàn bộ thỏa thuận chính thức giữa các bên và thay thế hoàn toàn cho mọi thỏa thuận, ghi nhớ, dàn xếp, thông tin giao tiếp hay trình bày ý định trước đây về các Nội dung có liên quan. Mọi sửa chữa hoặc bổ sung Hợp đồng này đều không có giá trị nếu không được lập thành văn bản và được ký bởi tất cả các bên hay đại diện các bên;

2. Bất kỳ, khoản hay điều khoản nào của Hợp đồng này mà bị coi là bất hợp pháp, vô hiệu lực hay vô giá trị hoặc không thể thực thi được theo pháp luật Việt Nam thì sẽ được coi là vô hiệu lực giữa các bên, song không làm mất đi hiệu lực và giá trị của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này;

3. Việc sửa đổi, bổ sung liên quan đến Nội dung của Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận bằng Phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời khỏi Hợp đồng và có hiệu lực như Hợp đồng.

4. Khi có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh, Các Bên sẽ thương lượng một cách thiện chí để giải quyết tranh chấp đó và có quyền tham khảo ý kiến các cố vấn pháp lý của mình trong quá trình thương lượng.

5. Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng giữa Các Bên trong vòng 30 (ba mươi) ngày, thì bất kỳ Bên nào ở đây đều có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại Hà Nội. Phán quyết của Tòa sẽ là chung thẩm và Các Bên phải tuân thủ. Chi phí cho các thủ tục tố tụng tại Tòa án sẽ do Bên thua kiện chịu.

6. Khi có bất kỳ tranh chấp nào nảy sinh và khi có bất cứ tranh chấp nào đang được cơ quan có thẩm quyền phân xử, thì ngoại trừ các vấn đề đang tranh chấp, Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các quyền tương ứng còn lại của mình và hoàn thành các nghĩa vụ tương ứng còn lại theo Hợp đồng này.

7. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký;

8. Hợp đồng này được soạn thảo được lập thành 02 (hai) bản gốc, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để lưu và thực hiện;

9. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ các Nội dung nêu trên và xác nhận sự nhất trí ký kết Hợp đồng này./.

BÊN BÁN HÀNG                                                                              BÊN MUA HÀNG

(Bên B – Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)                                            (Bên A – Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

Trên đây là mẫu hợp đồng mua bán thiết bị y tế mới nhất mà Luật sư DFC soạn thảo cho bạn. Mọi thắc mắc, quan tâm tới dịch vụ soạn thảo hợp đồng, giải quyết tranh chấp hợp đồng vui lòng liên hệ tới Hotline 19006512. Xin cảm ơn!

LS. Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.