Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu

Luật Sư: Lê Minh Công

15:07 - 03/04/2021

Hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu là sự giao kết thỏa thuận của các chủ thể trong hợp đồng, theo đó quy định cụ thể các quyền và nghĩa vụ của các bên. Hợp đồng mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu. Chúng tôi – Đội ngũ Luật sư của Công ty Luật DFC thông qua Tổng đài 1900.6512 sẽ gửi đến bạn mẫu hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu như sau:

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán xuất nhập khẩuHướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu

1. Hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu là gì?

Hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu là hợp đồng mang yếu tố địa lý xuất khẩu hoặc nhập khẩu ra khỏi một quốc gia. Hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu chia làm hai hợp đồng nhỏ hơn: hợp đồng xuất nhập và hợp đồng nhập khẩu.

* Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: là thỏa thuận giữa các đơn vị có địa điểm kinh doanh ở các quốc gia khác nhau; theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu (bên bán) có nghĩa vụ chuyển giao thành quyền sở hữu của bên khác gọi là bên nhập khẩu (bên mua) một tài sản nào đó gọi là hàng hóa, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán.

Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa bao gồm những loại hợp đồng sau tùy thuộc vào tiêu chí phân chia: hợp đồng nhập khẩu trực tiếp và hợp đồng nhập khẩu ủy thác.

* Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa: là thỏa thuận giữa hai bên có địa điểm kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó một bên được gọi là bên bán (bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho bên khác được gọi là bên mua (người nhập khẩu) một tài sản nhất định được gọi là hàng hóa. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền.

2. Mẫu hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay

Chúng tôi – Đội ngũ Tư vấn pháp luật của Tổng đài 1900.6512 sẽ gửi đến bạn mẫu hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay như sau bằng những hợp đồng có đối tượng mua bán cụ thể như sau:

2.1. Mẫu hợp đồng xuất khẩu hàng hóa (đối tượng cụ thể của hợp đồng là gạo)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO

Số:……../………/HĐXK

. …, ngày……tháng……năm……

Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng gạo đã xát gốc tại Việt Nam.

Bên mua: …………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………. 

Điện thoại (Telex): …………….Fax:………………………………………..

Được đại diện bởi Ông (bà): …………………………………………………… 

:

Bên bán: ……………………………………………………...

Địa chỉ:…………………………………………………………… 

Điện thoại (Telex): ……………………………….Fax:………………………..

Được đại diện bởi Ông (bà): ……………………………………………

Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau đây:

ĐIỀU 01. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG 

Gạo Việt Nam đã xát

ĐIỀU 02. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA

- Độ ẩm: ……….. không quá 14%;

- Tạp chất: ……….. không quá 0,05%;

- Hạt vỡ: ……….. không quá 25%;

- Hạt nguyên: ……….. ít nhất 40%;

- Hạt bị hư: ……….. không quá 2%;

- Hạt bạc bụng: ……….. không quá 8%;

- Hạt đỏ: ……….. không quá 4%;

- Hạt non: ……….. không quá 1%;

- Mức độ xác: ……….. mức độ thông thường.

ĐIỀU 03. SỐ LƯỢNG

 ……………… tấn tùy theo sự lựa chọn của người mua.

ĐIỀU 4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI

Đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.

ĐIỀU 05. GIAO HÀNG:  

+ …………….. tấn giao trong tháng ………………

+ …………….. tấn giao trong tháng ………………

ĐIỀU 06. GIÁ CẢ

………………………… USD/tấn ………………… Cảng: ………………

ĐIỀU 07. THANH TOÁN

Thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang:

Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân hàng …………………………………….. và yêu cầu những chứng từ chuyển nhượng sau đây để thanh toán.

- Trọn bộ hóa đơn thương mại.

- Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.

- Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.

- Giấy chứng nhận xuất xứ.

- Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.

- Giấy chứng nhận khử trùng.

- Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)

- Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào.

ĐIỀU 08. KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG

Người mua có quyền kiển định hàng hóa trước khi giao hàng.

ĐIỀU 09. BẢO HIỂM

Do bên mua chịu.

ĐIỀU 10. TRỌNG TÀI

Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài ………………………………………………………..

ĐIỀU 11. NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG

1. Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là ……………….. tấn trong ……………….. làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ nhật và ngày lễ được trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.

Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.

2. Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.

3. Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.

4. Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.

5. Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu.

ĐIỀU 12. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG

Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của ………………

ĐIỀU 13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng Thương mại quốc tế phát hành.

ĐIỀU 14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH

Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do ……….tại Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.

ĐIỀU 15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản 1990 và những phụ lục của nó.

Hợp đồng bán hàng này được làm tại …………………………… vào ngày …………………, hợp đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.

…………………………………………………………………………………….

ĐẠI DIỆN BÊN MUA                                                ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

   (Ký tên, đóng dấu)                                                 (Ký tên, đóng dấu)



2.2. Mẫu hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (đối tượng cụ thể của hợp đồng là thiết bị điện lạnh)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU MUA THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH

Số: ……../HĐNK

……….., ngày … tháng … năm… 

Giữa các bên:

Bên A : Tên cơ quan (doanh nghiệp): …………………………….

Tel: …………………… Fax: …………………………………..

Telex: ……………………………………………….

Đại diện bởi ông: ………………………. Chức vụ: ……………………………

Sau đây được gọi là Bên mua.

Bên B : Tên cơ quan (doanh nghiệp): ………………………………. 

Tel:..............................   Fax: ………………………………………

Telex: ………………………………………………….

Đại diện bởi ông: ………………………Chức vụ: ………………………………

Sau đây được gọi là Bên bán.

Hai bên đã nhất trí như sau:

ĐIỀU 01. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên mua đồng ý mua và Bên bán đồng ý bán những trang thiết bị và phụ tùng dưới đây với giá cả ghi trong Điều này với những điều kiện quy định trong Điều 2 hay những quy định khác ở những điều khoản khác của hợp đồng này.

STT MÔ TẢ CHI TIẾT SỐ LƯỢNG

GIÁ USD/CIF HCMC

 
    

(Tất cả những quy cách phẩm chất và mô tả chi tiết được ghi trong phụ lục số 1 đính kèm theo đây như là một phần thiết yếu của hợp đồng này).

- Điều kiện giao hàng: …………………….. (giá hàng + bảo hiểm + chi phí vận chuyển) được diễn giải như trong Incoterms 2020.

ĐIỀU 02. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN BÁN

Bên bán được xem như có am hiểu tường tận và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thiết bị điện lạnh, cam kết cung cấp.

2.1. Tất cả trang thiết bị và phụ tùng mới hoàn toàn như được mô tả trong phụ lục số 1 của hợp đồng này.

2.2. Tất cả những tài liệu cần thiết như: sơ đồ bản vẽ chi tiết những quy cách vận hành trong sử dụng dân dụng cũng như trong nhà máy công nghiệp, những chỉ dẫn lắp đặt và vận hành, hướng dẫn bảo trì… sau đây sẽ được gọi là tài liệu kỹ thuật, tất cả được viết bằng tiếng Anh, trong đó sử dụng hệ thống đo lường metric, những tài liệu này để giúp Bên mua có thể thực hiện sử dụng thiết bị vào sử dụng dân dụng hoặc sử dụng trong nhà máy công nghiệp, lắp đặt và cung cấp dịch vụ, bảo trì cho thiết bị. Tất cả những tài liệu trên đây đều sẽ thuộc về sở hữu của bên mua.

2.3. Những trách nhiệm của bên bán theo điều khoản này vẫn hiệu lực cho đến hết thời hạn bảo hành.luật sư.

ĐIỀU 03. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA

3.1. Bên mua sẽ thực hiện việc tháo dỡ và kiểm tra những thiết bị máy móc do bên bán giao theo hợp đồng này tại địa điểm lắp đặt, với sự có mặt của đại diện bên mua và/hoặc …………….., chi nhánh …………………..

3.2. Bên mua sẽ cung cấp những dụng cụ thông thường và những điều kiện thuận lợi thỏa đáng để cần thiết cho việc lắp đặt, chạy thử, vận hành thiết bị máy móc trong hợp đồng này.

3.3. Việc lắp đăt thiết bị máy móc trên đây sẽ do bên mua thực hiện, tuân thủ theo những hướng dẫn của bên bán và theo quy định trong tài liệu kỹ thuật do bên bán cung cấp.

ĐIỀU 04. GIAO HÀNG, THÔNG BÁO GIAO HÀNG VÀ BẢO HIỂM

4.1. Bên bán sẽ gửi cho bên mua qua hệ thống phát nhanh DHL Express theo địa chỉ trên đây bốn (04) bộ đầy đủ tài liệu kỹ thuật như được trong Điều 2 hợp đồng này trong vòng một (01) tháng sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.

4.2. Những trang thiết bị như ghi trong phụ lục số 1 của hợp này sẽ được giao lên tàu trong vòng bốn (04) tháng kể từ khi bên bán đã nhận được thư tín dụng đã được tu chỉnh hoàn hảo.

* Mười ngày trước ngày giao hàng theo lịch định trước. Bên bán sẽ gửi cho bên mua một thông báo trước khi giao hàng. Nội dung thông báo gồm: tên con tàu dự định chở hàng, mô tả tổng quát về hàng hóa sẽ giao, tên cảng khởi hành.

* Ngay sau khi xếp hàng lên tàu hoặc chậm nhất là 02 ngày sau khi tàu khởi hành, bên bán sẽ thông báo cho bên mua bằng telex/fax về những chi tiết của việc giao hàng ấy, bao gồm: tên tàu, số vận đơn đường biển và ngày ký phát vận đơn, trị giá trên hóa đơn , số lượng kiện và trọng lượng các kiện, dự định giờ tàu khởi hành, dự định giờ tàu cập cảng…

4.3. Những trang thiết bị trên đây không được giao từng phần và chuyển tải.

- Cảng đi: ……………..

- Cảng đến: ………………….

4.4/ Bên bán sẽ có trách nhiệm bảo hiểm lô hàng, điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro quy định trong bộ luật những điều kiện bảo hiểm ……………….., cho 110% giá trị theo hóa đơn, quy định thêm rằng nếu xảy ra thiệt hại thì tiền bồi thường có thể lãnh tại ………………. - Việt Nam.

ĐIỀU 05. BAO GÓI VÀ KÝ HIỆU

5.1. Hàng hóa theo mô tả trong phụ lục số 1 sẽ được đóng vào những kiện gỗ thích hợp đi biển và theo tiêu chuẩn xuất khẩu. Trước khi đóng gói, tất cả những phần trang thiết bị và phụ tùng bằng kim loại phải được bao lại cẩn thận, kỹ lưỡng bằng những giấy tráng dầu bền, không thấm nước để bảo vệ hàng một cách trọn vẹn, không bị ăn mòn hoặc hư hại nào.

5.2. Ở hai bên mỗi kiện, ghi những ký mã hiệu sau đây bằng mực không phai nước.

- Người gửi hàng: …………………………………..

- Số hợp đồng: ……………………………………….

- Số thư tín dụng: ………………………………………

- Kiện số: A/B (A: số thứ tự của kiện – B: tổng số kiện được giao lên tàu).

- Trọng lượng: tổng cộng/tịnh.

- Bộ phận số: theo quy cách kỹ thuật quy định trong phụ lục số 01.

- Cảng đến: ……………………….. – Việt Nam.

- Người nhận hàng: ……………………………………..

- Kích thước: Dài x Rộng x Cao (cm).

5.3. Trên mỗi kiện, tại những vị trí cần thiết phải ghi những ký hiệu dễ vỡ, dựng đứng theo chiều này, để nơi khô ráo v.v… (những ký hiệu quốc tế chỉ dẫn về xử lý/vận chuyển, móc kéo/cẩu/nâng/lưu kho cần thiết)

5.4. Mỗi kiện sẽ được gắn thêm một danh mục riêng trong đó ghi những quy cách miêu tả về thiết kế của hàng hóa, số lượng, số món hàng có trong kiện ấy.

5.5. Mỗi kiện không vượt quá 5 tấn trọng lượng, 10 m3 thể tích, 2,3 m chiều cao.

5.6. Trong trường hợp hàng hóa bị mất mát hư hỏng, đổ vỡ, hoặc bị rỉ sét, ăn mòn do thiếu sót trong việc bao gói hàng hóa, bên bán hoàn toàn chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 06. GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

6.1. Giá cả ghi trong Điều 1 hợp đồng này được căn cứ trên thư tín dụng có thời hạn ………… ngày kể từ ngày ký phát vận đơn, bao gồm cả lãi suất ngân hàng, giá cả hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và tất cả những chi phí cho những tài liệu kỹ thuật mà bên bán giao cho bên mua theo phụ lục 01 hay những điều khoản khác trong hợp đồng này.

6.2. Tổng giá trị hợp đồng này ………………. USD CIF, sẽ được bên mua thanh toán cho bên bán hàng bằng thư tín dụng không hủy ngang có thời hạn ……………… ngày sau ngày ký phát vận đơn. Bên mua xin mở thư tín dụng này qua ngân hàng …………………….. tùy sự lực chọn của bên mua.

* ……………….. ngày sau khi ký kết hợp đồng, bên mua sẽ làm thủ tục mở thư tín dụng, nếu không hợp đồng này sẽ bị vô hiệu mà không đem lại sự bồi hoàn nào cả.

* Những chứng từ thanh toán cần thiết sau thư tín dụng gồm: 

- Phiếu đóng gói chi tiết; 

- Giấy chứng nhận xuất xứ lô hàng;

- Giấy chứng nhận chất lượng do nhà sản xuất ấn hành, với lời cam kết bảo hành …………………………. tháng vận hành thiết bị trên, tính từ khi thiết bị này đạt được công suất quy định trong quá trình chạy thử;

- Hợp đồng bảo hiểm;

- Thông báo giao hàng bằng telex/fax;

- Biên nhận đã gửi DHL một bản gốc vận đơn đường biển và hai bộ chứng từ không chuyển nhượng được, gửi trong vòng ……………. ngày sau khi xếp hàng lên tàu;

- Biên nhận đã gửi qua DHL cho bên mua bốn (04) bộ tài liệu kỹ thuật trong vòng …………….. sau khi bên bán nhận được thư tín dụng đã tu chỉnh hoàn hảo;

- Biên nhận của thuyền phó nhận chuyển cho bên mua ở cảng đến hai (02) bộ chứng từ không chuyển nhượng được.

ĐIỀU 07. LẮP ĐẶT VÀ CHẠY THỬ

7.1. Hàng hóa được chuyên chở đến theo hợp đồng sẽ được mở thùng tại xưởng của bên mua với sự hiện diện của đại diện bên bán và/hoặc với nhân viên của …………. Một bảng báo cáo tương ứng sẽ được lập vào cuối buổi kiểm tra và được từng bên ký vào. Bất kỳ sự thiếu hụt hoặc hư hỏng nào do lỗi của bên bán hoặc của bên sản xuất sẽ được ghi nhận và sự đền bù sẽ được thực hiện nhanh chóng.

* Giấy chứng nhận kiểm định do ……………… cấp được xem như là bằng chứng để buộc người bán phải bổ sung, thay thế hoặc hoàn tiền lại đối với những phần thiếu hụt hoặc hư hỏng do lỗi của người bán.

7.2. Bên mua sẽ lắp đặt thiết bị theo đúng chỉ dẫn của tài liệu kỹ thuật do bên bán cung cấp theo đúng hợp đồng.

* Nếu sự lắp đặt hoàn chỉnh bị trì hoãn do sự thiếu hụt hoặc hư hỏng (như đã nêu ở 7.1) do lỗi của bên bán, thời gian bị trì hoãn sẽ được ghi nhận và hai bên sẽ thỏa thuận mức đền bù thiệt hại mà bên bán phải chịu do việc trì hoãn kế hoạch sản xuất.

7.3. Sau khi hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, bên mua sẽ tiến hành chạy thử máy, chạy không tải và chạy có chứa hàng trong vòng 4 và 8 giờ liên tục. Việc chạy thử sẽ được lập lại trong vòng 3 ngày liên tục theo cùng cách thức đã được ghi rõ trong tài liệu kỹ thuật.

7.4. Công suất bảo hành của thiết bị máy móc sẽ được kiểm chứng trong quá trình chạy thử. Nếu không đạt được công suất bảo hành như quy định trong phụ lục số 1 do lỗi của bên bán hoặc của nhà sản xuất, thì bên bán phải tự mình đền bù hoặc bổ sung cho bất kỳ sự thiếu hụt hoặc thay thế cho các phần hư hỏng được tìm thấy.

7.5. Nếu đạt được công suất bảo hành thiết bị trong quá trình chạy thử, người bán coi như đã hoàn tất tất cả nghĩa vụ hợp đồng ngoại trừ thời hạn bảo hành.

ĐIỀU 08. THỜI GIAN BẢO HÀNH

8.1. Thời gian bảo hành của tất cả thiết bị, phụ tùng và phụ tùng thay thế là 12 tháng kể từ ngày đạt được công suất bảo hành.

8.2. Trong suốt thời gian bảo hành, nếu phát hiện ra bất kỳ sự hư hỏng hoặc trục trặc có liên quan khác, bên mua phải thông báo ngay cho bên bán biết các phần hư hỏng, trục trặc có liên quan đến lỗi hoặc trách nhiệm của bên bán và của nhà sản xuất. Bên bán phải nhanh chóng đền bù, sửa chữa hoặc thay thế cho các phần hư hỏng, trục trặc trong vòng ………..  ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bằng telex/fax.

 * Nếu người bán chậm trễ trong việc đền bù/sửa chữa hoặc thay thế cho những phần hư hỏng, người bán sẽ phải chịu bồi thường cho việc trì hoãn thời gian sản xuất, tiền bồi thường này do 2 bên thỏa thuận.

ĐIỀU 09. BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Hợp đồng không ràng buộc người bán và người mua nếu sự thực hiện hợp đồng là không thể được vì lý do bất khả kháng nó bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong chiến tranh, đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai.

9.2. Một giấy chứng nhận do một tổ chức có thẩm quyền hoặc Phòng Thương mại tại nước người bán hoặc người mua cấp sẽ là bằng chứng có giá trị trong trường hợp này.

9.3. Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là kéo dài 2 tháng liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất kỳ sự khiếu nại nào, trừ phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.

ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bất kỳ sự tranh chấp nào phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách hữu nghị giữa hai bên. Nếu có tranh chấp nào không thể giải quyết được, sẽ được đem ra tòa án, hay trọng tài ở Hague, Nertherlands, theo luật hòa giải và xét xử của tòa án thương mại quốc tế hiện hành vào thời gian xét xử. Quyết định phân xử là quyết định cuối cùng và có giá trị ràng buộc hai bên.

ĐIỀU 11. CÁC CAM KẾT KHÁC

Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với hợp đồng này phải được làm thành văn bản (bao gồm telex/fax) và chịu sự đồng ý của hai bên. Những sự thay đổi và sửa chữa này được xem như là một phần của hợp đồng.

Hợp đồng này được làm thành 04 bản có giá trị tương đương. Hai bản do người mua giữ và hai bản do người bán giữ.

                 BÊN A                                                                     BÊN B

  (ký rõ họ tên và đóng dấu)                                         (ký rõ họ tên và đóng dấu)

 

Bài viết cùng chủ đề:

Hướng dẫn soạn thảo mẫu thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hủy hợp đồng mua bán hàng hóa

LS. Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.