Luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 sửa đổi những gì

Luật Sư: Lê Minh Công

09:47 - 09/10/2019

Hình sự là một trong những lĩnh vực pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội phổ biến và quan trọng bậc nhất của xã hội nước ta. Luật Hình sự điều chỉnh những quan hệ xã hội mang tính chất hình sự. Nước ta từ khi ban hành Luật Hình sự cho đến nay đã ban hành Bộ luật Hình sự qua các năm 1985, Bộ luật Hình sự năm 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2009 và hiện hành là Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung 2017 hay có tến khác là bộ luật hình sự hợp nhất giữa 2015 và 2017.

Tải bản đầy đủ Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung 2017: 

Vào ngày 27 tháng 11 năm 2015, Quốc Hội khóa XIII của nước Cộng hõa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Tuy nhiên, trong quá trình thực thi và áp dụng vào thời điểm đó thì Bộ luật Hình sự năm 2015 đã bộc lộ những thiếu sót và sai phạm gây ra những khó khăn cho cơ quan tiến hành tố tụng và người dân. Chính vì lẽ đó, Luật số 12/2017/QH14 ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 và lùi lại hiệu lực của Bộ luật đến ngày 01 tháng 01 năm 2018, vậy nên thường được gọi là luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017.

Vậy Luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 hay bộ luật hình sự hợp nhất sửa đổi bổ sung những gì? công ty luật DFC sẽ giải đáp qua bài viết này giúp bạn đọc hiểu hơn về bộ luật này.

Căn cứ pháp lý

Căn cứ vào Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc Hội;

Căn cứ vào Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự của Quốc Hội số 12/2017/QH14 ngày 20 tháng 06 năm 2017;

Căn cứ vào văn bản hợp nhất Bộ luật Hình sự số 01/VBHN – VPQH ngày 10 tháng 07 năm 2017.

I. Luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 sửa đổi bổ sung những gì?

1. Tội phạm - Chương III

    Chương III của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 về phần các tội phạm được quy định, bao gồm 12 Điều luật (từ Điều 08 đến Điều 19). Trong đó, các Điều 10, Điều 11, Điều 15 và Điều 16 được giữ nguyên so với Bộ luật Hình sự năm 1999.

    04 Điều luật được sửa đổi, bổ sung một cách căn bản trong chương này bao gồm: 

  • Điều 09 Bộ luật Hình sự 2015 được Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 bổ sung về nội dung phân loại tội phạm;

  • Khoản 2 Điều 12 Bộ luật Hình sự năm 2015 dược Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 sửa đổi, bổ sung về nội dung tuổi chịu trách nhiệm hình sự;

  • Điều 14 Bộ luật Hình sự năm 2015 được Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 sửa đổi, bổ sung nội dung chế định chuẩn bị phạm tội;

  • Điều 19 Bộ luật Hình sự năm 2015 được Điều 5 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 sửa đổi, bổ sung nội dung chế định không tố giác tội phạm.

2. Quyết định hình phạt – Chương VIII

    Chương VIII của Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 2 mục chính: quy định chung về quyết định hình phạt và quyết định hình phạt trong các trường hợp cụ thể với 10 Điều luật từ Điều 50 đến Điều 59. 

    Có 02 điều luật được sửa đổi, bổ sung bao gồm:

  • Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6  Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Điều 54 Bộ luật Hình sự năm 2015 về quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng được sửa đổi, bổ sung tại Điều 7 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017.

3. Thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt - Chương IX   

     Chương IX của Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 9 Điều luật từ Điều 60 đến Điều 68. Trong đó, các Điều luật bị sửa đổi bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự 2017 bao gồm:

  • Điều 61 Bộ luật Hình sự năm 2015 về không áp dụng thời hiệu thi hành bản án được sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 1 và 2 của Điều 66 Bộ luật Hình sự năm 2015 về tha tù trước thời hạn có điều kiện được sửa đổi, bổ sung tại Điều 9 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017.

4. Xóa án tích – Chương X

    Chương X của Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về chế định xóa án tích bao gồm 05 điều (từ Điều 69 đến Điều 73). Nội dung chương này cơ bản được giữ nguyên ở Bộ luật Hình sự năm 2015 trừ quy định tại Điều 71 về xóa án tích theo quyết định của Tòa án. 

5. Những quy định đối với pháp nhân thương mại phạm tội - Chương XI  

    Chương XI của Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định một nội dung mới liên quan đến chủ thể mới mẻ phải chịu trách nhiệm hình sự ngoài cá nhân thì còn có pháp nhân thương mại được tách ra thành một chương riêng, bao gồm 16 Điều luật (từ Điều 74 đến Điều 89). Trong đó, có 03 điều được sửa đổi, bổ sung bao gồm:

  • Điều 76 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 11 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 về chế định phạm vi trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại;

  • Điểm d Khoản 1 Điều 84 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 12 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 về chế định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại;

  • Khoản 1 Điều 86 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 13 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 về chế định quyết định hình phạt trong trường hợp pháp nhân thương mại phạm nhiều tội.

6. Những quy định đối với người dưới 18 tuổi phạm tội - Chương XII 

    Kết cấu của Chương XII Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 05 mục, 18 Điều luật (Điều 90 đến Điều 107) liên quan đến một chủ thể đặc biệt của Bộ luật Hình sự - đó là trẻ em chưa đủ 18 tuổi. Nội dung của Chương này được sửa đổi, bổ sung 06 Điều, cụ thể:

  • Khoản 2 Điều 91 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 14 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 về chế định nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội;

  • Khoản 1 Điều 93 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 15 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 về chế định khiển trách;

  • Điều 94 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 16 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 về chế định hòa giải tại cộng đồng;

  • Điều 95 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 17 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 về chế định giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

  • Điều 100 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 18 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 về chế định cải tạo không giam giữ;

  • Điều 107 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 19 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 về chế định xóa án tích.

II. Những nội dung được sửa đổi, bổ sung trong Phần các tội phạm của Bộ luật Hình sự năm 2015

1. Các tội xâm phạm an ninh quốc gia – Chương XIII 

    Chương XIII của Bộ luật Hình sự 2015 quy định bao gồm 15 Điều luật ( từ Điều 108 đến Điều 122). Trong đó, về cơ bản, được giữ nguyên như Bộ luật Hình sự năm 2015 trừ Điều 112 về nội dung của tội bạo loạn được Điều 20 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 và Khoản 1, 2, 3 Điều 113 được sửa đổi bổ sung bởi Điều 21 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017.

2. Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người – Chương XIV

    Chương XIV của Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định gôm 34 Điều luật (từ Điều 123 đến Điều 156) , trong đó có 08 Điều luật được Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 bao gồm:

  • Điều 134 về Tội giết người sửa đổi, bổ sung bởi Điều 22 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 1, 2, 3 Điều 141 về Tội hiếp dâm được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 23 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 2, 3 Điều 142 về Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 24 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 2, 3 Điều 143 về Tội cưỡng dâm được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 25 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 2, 3 Điều 144 về Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 26 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 1, 2, 3 Điều 150 về Tội mua bán người được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 27 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Điều 151 về Tội mua bán người dưới 16 tuổi được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 2, 3, 4 Điều 153 về Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017.

3. Các tội xâm phạm quyền tự do của con người, quyền tự do, dân chủ của công dân – Chương XV

    Chương XV của Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 11 Điều luật (từ Điều 157 đến Điều 167), trong đó có 03 Điều luật được sửa đổi bổ sung, cụ thể là:

  • Khoản 1, 2, 3 Điều 157 về Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật của Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 30 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 1 Điều 158 về Tội xâm phạm chỗ ở người khác của Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi bổ sung bởi Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 1, 2 Điều 162 về Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật của Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa dổi bổ sung bởi Điều 32 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017.

4. Các tội phạm xâm phạm sở hữu – Chương XVI

    Chương XVI của Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 13 Điều luật liên quan điều chỉnh quan hệ sở hữu trong luật hình sự, từ Điều 168 đến Điều 180. Trong đó, có 04 Điều luật được sửa đổi, bổ sung cụ thể là:

  • Điều 169 về Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản được sửa đổi bổ sung bởi Điều 33 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Khoản 1, 2, 3 Điều 173 về Tội trộm cắp tài sản được sửa đổi bổ sung bởi Điều 34 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Điều 175 về Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản được sửa đổi bổ sung bởi Điều 35 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017;

  • Điều 178 về Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản được sửa đổi bổ sung bởi Điều 36 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017.

5. Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình – Chương XVII

    Chương XVII của Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định bao gồm 07 Điều luật (Điều 181 đến Điều 187). Trong đó, có duy nhất Điều 186 về Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 37 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017. 

6. Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế - Chương XVIII

    Chương XVIII của Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định bao gồm 48 Điều luật quy định về nội dung các tội phạm liên quan đến trật tự quản lý kinh tế (từ Điều 188 đến Điều 234). 

    Mục 1 Chương XVIII quy định các tội phạm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại có 03 điều luật không bị chỉnh sửa đó là các Điều 196, Điều 197, Điều 198. Các Điều 188, Điều 189, Điều 190, Điều 191, Điều 192, Điều 193, Điều 194, Điều 195, Điều 199 được sửa đổi bổ sung bởi các điều từ Điều 38 đến Điều 46 Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017.

    Mục 2 Chương XVIII quy định các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm bao gồm 17 Điều luật (Điều 200 đến Điều 216). Hầu hết các Điều luật được giữ nguyên, chỉ có 03 Điều luật được sửa đổi bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017: Điều 200 về Tội trốn thuế (sửa đổi bổ sung theo Điều 47), Điều 206 về Tội vi phạm quy định về hoạt động ngân hàng, hoạt động khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng (sửa đổi, bổ sung theo Điều 48), Điều 213 về Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi, bổ sung theo Điều 49).

    Mục 3 Chương XVIII quy định về các tội phạm khác xâm phạm trật tự quản lý kinh tế bao gồm 19 Điều luật (từ Điều 217 đến Điều 234). Có 08 Điều luật được sửa đổi bổ sung theo Luật sửa đổi bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017: 

  • Điều 217 về Tội vi phạm quy định về cạnh tranh ( sửa đổi, bổ sung ở Điều 50);

  •  Điều 217a về Tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp (sửa đổi, bổ sung ở Điều 51); 

  • Điều 225 về Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan (sửa đổi, bổ sung ở Điều 52); 

  • Điều 226 về Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp (sửa đổi, bổ sung ở Điều 53); 

  • Điều 227 về Tội vi phạm quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên (sửa đổi, bổ sung theo Điều 54); 

  • Điều 232 về Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản (sửa đổi, bổ sung theo Điều 55);

  • Điều 233 về Tội vi phạm quy định về quản lý rừng (sửa đổi, bổ sung theo Điều 56);

  • Điều 234 về Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã (sửa đổi, bổ sung theo Điều 57).

7. Các tội phạm về môi trường – Chương XIX

    Chương XIX Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về vấn đề hình sự trong lĩnh vực các tội phạm về môi trường, bao gồm 12 Điều luật (từ Điều 235 đến Điều 246). Trong đó, có 07 Điều luật được sửa đổi, bổ sung từ Điều 58 đến Điều 64 Luật sửa đổi, bổ sung Luật hình sự năm 2017: Điều 235, Điều 237; Điều 238; Điều 239; Điều 242; Điều 243; Điều 244.

8. Các tội phạm về ma túy – Chương XX

    Chương XX của Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 13 Điều luật (Điều 247 đến Điều 259), trong đó có 07 Điều luật được sửa đổi, bổ sung từ Điều 65 đến Điều 71 bởi Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017: Điều 248; Điều 249; Điều 250; Điều 251; Điều 252; Điều 253; Điều 259.

9. Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng – Chương XXI

    Chương XXI của Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 4 mục, 69 Điều luật. Trong đó, những điều được bổ sung sửa đổi như sau:

    Mục 1 Chương XXI quy định về các tội xâm phạm an toàn giao thông, các Điều luật từ Điều 260 đến Điều 284 đều được sửa đổi bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 (Điều 72 tới Điều 96).

    Mục 2 Chương XXI quy định về các tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông từ các Điều luật từ Điều luật từ Điều 285 tới Điều 294 đều được giữ nguyên, trừ Điều 292 là được bãi bỏ.

    Mục 3 Chương XXI quy định về các tội khác xâm phạm an toàn công cộng từ các Điều luật từ Điều 295 đến Điều 317. Trong đó, có hầu hết các Điều đề được sửa đổi, bổ sung (được sửa đổi bổ sung từ Điều 97 đến Điều 119) Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017; trừ Điều 316 về Tội phá thai trái phép là được giữ nguyên.

    Mục 4 Chương XXI quy định về các tội khác xâm phạm trật tự công cộng từ Điều 318 đến Điêu 329. Trong đó, có 05 Điều luật được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 (từ Điều 120 đến Điều 124).

10. Các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính – Chương XXII 

    Chương XXII của Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định bao gồm từ Điều 330 đến Điều 351. Trong đó các Điều được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017, bao gồm: Điều 337; Điều 341 và Điều 344.

11. Các tội phạm về chức vụ- Chương XXIII

    Chương XXIII của Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định bao gồm 2 mục, 15 Điều luật (từ Điều 352 đến Điều 366). Trong đó, mục 1 Chương XXIII quy định về các tội phạm tham nhũng không có sự sửa đổi, bổ sung. Những Điều luật được sửa đổi, bổ sung ở mục 2 quy định về các tội phạm khác về chức vụ bao gồm: Điều 360; Điều 363 và Điều 366.

12. Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp – Chương XXIV

    Chương XXIV của Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 25 Điều luật (từ Điều 367 đến Điều 391). Trong đó, các Điều luật được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017 bao gồm: Điều 370; Điều 371; Điều 375; Điều 376; Điều 377; Điều 388; Điều 389; Điều 390 và Điều 391.

13. Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân và trách nhiệm của người phối thuộc với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu – Chương XXV

Chương XXV của Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 29 Điều luật (từ Điều 392 tới Điều 420). Trong đó, Điều luật được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 chỉ duy nhất Điều 410 về Tội vi phạm quy định về bảo vệ.

Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn!

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.