Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán máy tính

Luật Sư: Lê Minh Công

15:18 - 07/04/2021

Hợp đồng mua bán máy tính là sự giao kết của các bên bằng một văn bản nhằm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nhau trong việc giao dịch mua bán máy tính. Chúng tôi – Công ty Luật  Luật DFC thông qua Tổng đài 1900.6512 gửi đến bạn mẫu hợp đồng mua bán máy tính, một hợp đồng nằm trong bộ mẫu hợp đồng của Công ty như sau:

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán máy tínhHướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán máy tính

1. Hợp đồng mua bán máy tính là gì?

Trong thời kỳ khoa học 4.0 hiện nay thì máy tính (tên gọi tắt của máy vi tính) là một công cụ làm việc được sử dụng phổ biến nhằm phát triển sự kết nối cũng như quá trình giao lưu phát triển mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. 

Hợp đồng mua bán máy tính như đã nói ở trên có đối tượng thực hiện hợp đồng là một hoặc nhiều máy tính (có thể có phụ kiện kèm theo). Theo đó, bên bán thực hiện việc giao máy tính (các phụ kiện kèm theo nếu có) cho bên mua và bên mua thực hiện nghĩa vụ trả tiền đối với bên bán để trở thành chủ sở hữu của tài sản ấy.

Hợp đồng mua bán máy tính được thể hiện đảm bản nhất là hình thức văn bản. Các bên trong hợp đồng lập hợp đồng văn bản trong quá trình ký kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng

2. Mẫu hợp đồng mua bán máy tính mới nhất hiện nay

Chúng tôi – Công ty Luật DFC thông qua Tổng đài 1900.6512 là chủ thể hoạt động trong lĩnh vực pháp luật với nhiều năm kinh nghiệm tích lũy trong giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng kinh doanh thương mại, trong đó có hợp đồng mua bán máy tính. Vì vậy, để nhằm cung cấp cho Khách hàng những thông tin liên quan cũng như dễ dàng tiếp cận với mẫu hợp đồng đảm bảo “chắc” quyền lợi thì chúng tôi xin gửi đến Quý Khách hàng mẫu hợp đồng mua bán máy tính như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY TÍNH

(Số:………/HĐMB/MT)

- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam.

- Căn cứ vào Luật Thương mại năm 2005 của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.

- Căn cứ vào nhu cầu của Công ty ....................... và khả năng thực hiện của Công ty .......................

 

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20... tại Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN A  (BÊN MUA) : CÔNG TY .....................................................................

Địa chỉ : ..............................................................

Mã số thuế : ..................................................................

Đại diện : Ông (bà) ...............................          Chức vụ: ........................

BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY ..........................................................................

Địa chỉ : ...................................................................

Điện thoại : ............................. Fax: ...........................

Tài khoản  : ....................................................

Tại : ....................................................             

Mã số thuế : .........................................

Đại diện : Ông (bà) ........................            Chức vụ: .......................... 

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Mua bán với các điều khoản sau:

Điều 1. Giải thích từ ngữ (nếu có)

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận giữa Bên mua và Bên bán, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

1.2. “Giá trị hợp đồng” là tổng số tiền mà Bên mua phải trả cho Bên bán theo hợp đồng.

1.3. “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ,...) mà Bên bán phải cung cấp cho Bên mua theo hợp đồng.

1.4. “Bên mua” là Chủ dự án, Bên mời thầu hoặc Tổ chức mua sắm hàng hóa. 

1.5. “Bên bán” là Nhà trúng thầu có trách nhiệm cung cấp hàng hóa.

“Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

Điều 2. Phạm vi của Hợp đồng

Bên B đồng ý bán và Bên A đồng ý mua trang thiết bị làm việc với chủng loại, 

số lượng và giá cả cụ thể như sau:


Tên vật tư , hàng hóa , thiết bị

ĐVT

SL

Bảo hành

Đơn giá

Thành tiền

    



    
    


   
    
    
    

Tổng cộng đã bao gồm thuế GTGT



Chi phí vận chuyển, lắp đặt

 

TỔNG CỘNG

 

(Bằng chữ: Một trăm sáu chín triệu bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.)

Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hoá

1. Thiết bị do Bên B cung cấp đảm bảo mới 100%, đồng bộ về vật tư và phụ tùng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất.

2. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về xuất xứ, đặc tính kỹ thuật của vật tư thiết bị được cung cấp trong hợp đồng này.

Điều 4. Thời gian, địa điểm giao nhận hàng

1. Thời gian giao hàng: 15/11/2014

2. Địa điểm giao hàng: theo yêu cầu của bên A

Mọi chi phí liên quan đến vận chuyển, lắp đặt hoàn thiện 25 bộ máy tính nói trên tại địa điểm giao hàng do Bên B chịu.

Điều 5: Giá trị hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

5.1. Tổng giá trị hợp đồng : ........................... đồng 

(Bằng chữ : ......................................................................../.)

Tổng giá trị Hợp đồng nêu trên đã bao gồm: Thuế GTGT, chi phí vận chuyển, bốc xếp và lắp đặt tại địa điểm nhận hàng của Bên A. Giá của Hợp đồng nêu trên là cố định trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng này.

5.2. Thời hạn thanh toán: Bên A sẽ tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng, Bên B lắp đặt, bàn giao hoàn thiện 25 bộ máy tính cho bên A tại địa điểm giao hàng của bên A và giao đầy đủ hóa đơn GTGT cho bên A theo Điều 6 của Hợp đồng này. Sau khi bàn giao đầy đủ bên A sẽ thanh toán nốt 50% giá trị còn lại của hợp đồng.

       50% giá trị hợp đồng là: ............................ đ

(Bằng chữ: .............................................. đồng )

5.3. Phương thức thanh toán: 

- Tiền Mặt 

- Đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam.

Điều 6. Chứng từ, tài liệu, thiết bị hỗ trợ, phần mềm (nếu có)

6.1. Khi giao hàng Bên B có trách nhiệm cung cấp cho Bên A bản gốc các tài liệu sau:

       - Biên bản thanh lý;

- Biên bản bàn giao thiết bị ;

- Hóa đơn GTGT;

- Báo giá ;

       - Giấy bảo hành sản phẩm ;

- Các hồ sơ khác (nếu có).

  • Bên B có trách nhiệm bàn giao đầy đủ các thiết bị, linh kiện hỗ trợ đi kèm với thiết bị chính.

Điều 7. Kiểm tra và nghiệm thu hàng hoá

7.1. Khi giao nhận hàng, đại diện của Bên A và Bên B sẽ cùng kiểm tra về chủng loại, số lượng, quy cách hàng hoá và lập thành biên bản bàn giao trang thiết bị. Nếu kết quả kiểm tra không phù hợp với hợp đồng thì Bên B có trách nhiệm bổ sung hoặc thay thế hàng hoá mới cho phù hợp với hợp đồng, việc bổ sung thay thế sẽ được thực hiện ngay trong ngày.

7.2 Ngoài trách nhiệm như trên Bên B phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc bổ sung hoặc thay thế, đồng thời phải chịu phạt và bồi thường thiệt hại cho Bên A số tiền tương đương với giá trị phần thiết bị phải bổ sung hoặc thay thế.

Điều 8. Bảo hành

8.1. Thời hạn bảo hành: 

- Thời hạn bảo hành các linh kiện theo phiếu bảo hành kèm theo, theo điều 2.

8.2. Hàng hoá kém chất lượng hoặc bị sự cố trong thời gian bảo hành sẽ được Bên B nhận lại để sửa chữa hoặc thay mới (miễn phí) bằng loại hàng hóa hoặc linh kiện đúng chủng loại. Thời hạn bảo hành của hàng hoá hoặc linh kiện được thay thế được tính vào thời gian bảo hành còn lại của sản phẩm lỗi.

8.3. Điều khoản này không áp dụng đối với những hỏng hóc do lỗi người sử dụng gây ra và do các điều kiện bất khả kháng gây ra như thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh, đình công và những hao mòn mang tính tự nhiên.

8.4. Địa điểm bảo hành: tại bên B .

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong hợp đồng. Nếu một bên vi phạm gây thiệt hại cho phía bên kia thì phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại gây ra trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên, lấy Luật dân sự, Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn thực hiện làm căn cứ.

       - Trong trường hợp có tranh chấp xuất phát từ hợp đồng hai bên sẽ cố gắng giải quyết bằng con đường thường lượng

       - Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng thì sẽ đưa ra tòa án Nhân Dân có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của tòa án Nhân Dân là bắt buộc với cả hai bên 

       - Án phí và các chi phí liên quan sẽ do bên thua kiện chịu

Điều 10. Điều khoản phạt

10.1. Bên vi phạm các điều khoản đã nêu trong hợp đồng phải chịu phạt. Mức phạt cụ thể như sau:  bên B giao hàng chậm hơn theo thỏa thuận của hai bên thì bên B sẽ phải chịu phạt  2% tổng giá trị hàng giao chậm cho 01 ngày giao chậm.

       10.2. Nếu một trong hai bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các điều khoản quy định trong hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia, bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu phía bên kia hoàn các khoản thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Điều khoản chung

12.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

12.2. Mọi sửa đổi và bổ sung cho Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực khi được làm thành văn bản và có chữ ký đầy đủ của đại diện có thẩm quyền của hai bên. Bản sửa đổi bổ sung này sẽ được coi là một phần không tách rời của Hợp đồng và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.

12.3. Hai bên cam kết sẽ thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản qui định trong Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm theo Hợp đồng này (nếu có).

12.4. Hợp đồng này sẽ tự động thanh lý khi hai bên hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ của mình quy định trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                             ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật DFC về nội dung mẫu hợp đồng mua bán máy tính mới nhất hiện nay. Nếu Quý Khách có nhu cầu sử dụng bất kỳ dịch vụ hoặc thắc mắc pháp luật liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng, vui lòng liên hệ qua Tổng đài 1900.6512 để nhận được nội dung tư vấn và đáp ứng một cách chính xác, đầy đủ nhất. Trân trọng!

LS. Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.