Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép

Luật Sư: Lê Minh Công

20:02 - 22/03/2021

Hợp đồng trước hết là hình thức giao dịch dân sự phổ biến theo quy định của pháp luật dân sự, là sự thoả thuận của các bên trong hợp đồng nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên. Vậy hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép là gì theo quy định của pháp luật hiện hành?

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép

*Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép

Chúng tôi – Đội ngũ Luật sư của Tổng đài tư vấn 1900.6512 sẽ gửi đến bạn bài viết phân tích sau để làm rõ như sau: Hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép là thỏa thuận nguyên tắc giữa các bên, trong đó bên bán thực hiện nghĩa vụ chuyển giao tài sản là sắt thép và bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán để trở thành chủ sở hữu của tài sản ấy.

Sau đây, Chúng tôi xin gửi đến Quý Khách hàng hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

Số: ....../HĐNT1-16

- Căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.

- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên.

BÊN BÁN (sau đây gọi là Bên A): .....................

- Địa chỉ: ........................................................

- Điện thoại: …................................                      - Fax: ….............................

- CNĐKDN số: …………………….........

- Tài khoản: .............................................

- Ngân hàng: ………………………………   - Chi nhánh: ..............................

- Mã số thuế : ..................................

- Người đại diện : Ông (bà) ………………………..........

- Chức vụ: …………………………………………………

BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B): ..................

- Địa chỉ: ........................................................

- Điện thoại: …................................                      - Fax: ….............................

- CNĐKDN số: …………………….........

- Tài khoản: .............................................

- Ngân hàng: ………………………………   - Chi nhánh: ..............................

- Mã số thuế : ..................................

- Người đại diện : Ông (bà) ………………………..........

- Chức vụ: …………………………………………………

Hai bên cùng đồng ý ký kết hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt, thép (sau đây gọi là “Hợp Đồng”) với các nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Tên hàng, quy cách, số lượng, giá cả, chất lượng

1.1. Quy cách, số lượng, đơn giá:

Bên A nhận cung ứng cho Bên B các loại vật tư tạm tính như sau:

- Tên hàng, Quy cách: sắt, thép ……… các loại theo đơn đặt hàng của Bên B.

- Số lượng: Theo từng đơn đặt hàng cụ thể.

- Đơn giá (đồng): Giá tính theo thời điểm do Bên A ban hành.

1.2. Chất lượng: sắt, thép phải đúng tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất.

Điều 2: Phương thức giao nhận hàng

1. Đặt hàng: Khi có nhu cầu, Bên B gửi cho Bên A một đơn đặt hàng bằng văn bản hoặc fax trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hóa, điều kiện giao hàng, thời gian giao hàng, người nhận hàng. và các điều khoản thanh toán. Bên A có trách nhiệm xác nhận đơn hàng của Bên B trong vòng 24h kể từ khi nhận đơn hàng và giao hàng. Đơn hàng được Bên A xác nhận (bằng văn bản hoặc qua Fax) được coi là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

2. Địa điểm giao nhận hàng: Tại kho hàng hoặc chi nhánh của Bên A. Bên A ủy quyền cho các chi nhánh thay mặt Bên A thực hiện một phần nội dung của Hợp đồng là giao hàng và xuất hóa đơn tài chính. Bên B khi Bên B mua hàng, nhận hàng tại chi nhánh nào thì Bên B thực hiện giao dịch tại chi nhánh nào thì chi nhánh đó có trách nhiệm thay mặt Công ty thực hiện nội dung ủy quyền này. Các chi nhánh được ủy quyền bao gồm:

......................................

......................................

......................................

......................................

3. Thời gian giao hàng: trong vòng 02 ngày kể từ ngày Bên A xác nhận đơn hàng hoặc thời gian khác theo yêu cầu của Bên B thể hiện trong từng đơn hàng cụ thể. Trường hợp bên A chậm giao hàng thì bên A phải chịu lãi suất 0,1% / ngày trên giá trị hàng chậm giao. Tuy nhiên, thời gian giao hàng không quá 07 ngày, trường hợp bên A chậm giao hàng quá 07 ngày thì bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng (kể cả đơn hàng) và bên A phải chịu phạt 8% giá trị. Hợp đồng, đồng thời bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

4. Chi phí bốc xếp: Mỗi bên chịu một đầu.

5. Chi phí vận chuyển: Bên B chịu, trừ trường hợp quy định tại Điều 2.6 của Hợp đồng.

6. Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm định số lượng và quy cách của hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu, không đúng theo đơn đặt hàng thì lập biên bản ngay tại chỗ và hai bên xác nhận. Bên B có quyền từ chối nhận hàng không đúng yêu cầu, Bên A phải trả lại cho Bên B đủ số hàng đúng trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày giao hàng không đúng yêu cầu. Chi phí phương tiện vận tải phát sinh do bên A giao hàng không đúng quy định sẽ do bên A. thanh toán, quá thời hạn 02 ngày mà bên A không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thì bên B có quyền chấm dứt thực hiện Hợp đồng. (bao gồm cả đơn hàng), Bên A phải chịu phạt 8% / giá trị đơn hàng vi phạm và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

Điều 3 : Phương thức thanh toán

1. Bên B thanh toán cho Bên A bằng cách chuyển khoản vào tài khoản của ................. theo thông tin tài khoản quy định ở đầu Hợp đồng đối với tất cả các lô hàng đã được giao và nhận tại kho hoặc chi nhánh của Bên A theo quy định tại Điều 2.

2. Thời hạn thanh toán: việc thanh toán được thực hiện theo từng đơn đặt hàng. Trừ khi đơn hàng có thỏa thuận khác về thời hạn thanh toán, thời hạn thanh toán cho mỗi đơn hàng là trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hoàn thành việc giao hàng theo đơn đặt hàng (thể hiện bằng việc giao nhận hàng hóa có chữ ký của đại diện hai bên). Nếu Bên B thanh toán chậm theo quy định trên, Bên A sẽ tạm dừng giao hàng cho đến khi Bên B thanh toán hết nợ quá hạn, mặc dù vẫn còn dư nợ cho phép quy định tại Điều 4.1. Ngoài việc phải thanh toán đủ số nợ quá hạn, Bên B còn phải trả thêm lãi suất 1,25% / tháng trên tổng số tiền quá hạn.

Điều 4: Điều khoản chung

1. Dư nợ tối đa là ………………… đồng (Bằng chữ: ………… đồng), trường hợp dư nợ đã đến mức tối đa mà Bên B muốn tiếp tục đặt hàng thì Bên B phải thanh toán nợ cũ giảm xuống dưới mức dư nợ tối đa mặc dù chưa đến hạn thanh toán hoặc Bên B mua hàng theo phương thức trả ngay.

2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu hai bên có thỏa thuận khác thì phải được lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của hai bên. Tài liệu này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

3. Cuối mỗi tháng, hai bên cùng nhau tiến hành lập “Giấy xác nhận công nợ” để xác nhận số dư nợ, lãi quá hạn thanh toán và các khoản phát sinh khác (nếu có). Biên bản này là cơ sở cho các lần thanh toán tiếp theo hoặc là cơ sở để giải quyết tranh chấp (nếu có). Bên B gửi lại Biên bản này cho Bên A qua đường bưu điện hoặc fax với giá trị như nhau. Việc xác nhận nợ phải được thực hiện trước ngày 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo. Nếu quá thời hạn trên mà Bên B không xác nhận công nợ như đã thỏa thuận thì coi như đã chấp nhận số liệu Bên A đưa ra.

4. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận. Trừ trường hợp Bên B chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo quy định tại Điều 2.6 và Điều 3.2 của Hợp đồng, mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng với điều kiện phải thông báo cho bên kia. bằng văn bản ít nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt dự kiến.

5. Hai bên phải thông báo cho nhau tiến độ thực hiện thỏa thuận hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh đột xuất thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết và lập biên bản. Trong trường hợp Bên mua không tự giải quyết được thì vụ việc sẽ được giải quyết bởi Tòa án có thẩm quyền nơi đặt trụ sở chính của Bên mua. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc sẽ do bên thua kiện chịu.

Điều 5: Điều khoản cuối cùng

1. Trước khi thanh lý Hợp đồng, mỗi bên phải hoàn thành các nghĩa vụ của mình đối với bên kia.

2. Hợp đồng này được thanh lý khi:

- Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng trước khi hết hạn.

- Hết hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 5.5.

- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 4.4.

- Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo Điều 2.6 và Điều 3.2 của hợp đồng.

5.3 Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị như nhau.

5.4 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017. Trường hợp đơn hàng được xác nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 2017 thì đơn hàng đó sẽ được tiếp tục thực hiện cho đến khi hoàn thành đơn hàng (có biên bản giao hàng với đầy đủ chữ ký đại diện cho hai bên. và Bên B hoàn thành việc thanh toán cho Bên A), trừ trường hợp Bên B có yêu cầu hủy đơn hàng đó.

Đại diện bên A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đại diện Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




Trên đây là nội dung mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán sắt thép mới nhất hiện nay của Đội ngũ Luật sư DFC. Nếu Quý Khách có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi liên quan, vui lòng liên hệ qua Tổng đài để nhận được nội dung tư vấn chính xác và đầy đủ nhất. Trân trọng!

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.