Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng

Luật Sư: Lê Minh Công

09:09 - 30/03/2021

Hợp đồng cho thuê mặt bằng có bản chất của hợp đồng thuê tài sản. Do đó, hợp đồng thuê mặt bằng được Bộ luật dân sự và các Luật khác liên quan điều chỉnh.

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng

Hợp đồng cho thuê mặt bằng là hợp đồng song vụ được quy định theo điều 472 của Bộ luật dân sự 2015: “Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

1. Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;

Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Luật nhà ở 2014;

Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay ngày……….tháng……… năm 20…… tại địa chỉ ……………………………………….

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)

Họ và tên:………………………………..…Năm sinh:……………..

Địa chỉ:……………………………………………………

CMND số:…………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………

Bên cho thuê: (Gọi tắt là Bên B)

Họ và tên:……………...……………………Năm sinh:……………...

CMND số:…………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………...

Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh …………………. tại địa chỉ số….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.

Chi tiết mặt bằng bao gồm: ………………………………………….(ví dụ: tầng 1 và tầng 2 trong căn nhà 4 tầng, với ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.)

Điều 2: Thời hạn thuê

Thời hạn:………….. năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

3.1: Giá cả

Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….

Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.

Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).

3.2: Phương thức thanh toán:

Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán. Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.

Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.

3.3: Hình thức thanh toán: ………………………………(Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.)

Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B

Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng thiết bị kèm theo (Có phụ lục kèm theo) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại, chất lượng thiết bị được ghi trong biên bản bàn giao kèm theo hợp đồng thuê này do đại diện hai bên ký.

Đảm bảo quyền được thuê và cam kết không có bất kỳ tranh chấp, khiếu nại nào về mặt bằng cho Bên A thuê.

Đảm bảo cho Bên A quyền sử dụng toàn bộ và tách biệt diện tích thuê nêu tại Điều 1.

Tạo mọi điều kiện để Bên A sử dụng mặt bằng, đảm bảo quyền sử dụng các dịch vụ công cộng cho Bên A thuê.

Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời hạn thuê nếu không có thỏa thuận với Bên A.

Trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì có nghĩa vụ bồi thường cho bên A số tiền tường tương ứng với 2 tháng tiền thuê nhà theo quy định tại hợp đồng này.

Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong các vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật quy định (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).

Không được phép tăng giá thuê trong thời hạn thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì bên B được quyền tăng giá thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký nhưng không quá 10% so với hợp đồng trước đó.

Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A

Sử dụng mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích, không nhằm mục đích khác như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.

Trả tiền thuê nhà đầy đủ và đúng hạn theo Điều 3.

Bảo quản, lưu giữ tất cả các thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên A thì Bên A phải hoàn trả theo giá trị thiệt hại (Hoặc lắp đặt lại thiết bị nếu Bên A cho thuê đồng ý).

Sử dụng mặt bằng thuê theo quy định của pháp luật, tuân thủ các quy định về vệ sinh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ tòa nhà.

Bàn giao mặt bằng và thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dỡ bỏ mặt bằng, Bên A không được quyền tháo dỡ các thiết bị mà Bên B đã lắp đặt.

Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê và các khoản khác.

Chịu trách nhiệm đóng góp kinh phí bảo vệ, vệ sinh theo quy định của toàn bộ tòa nhà.

Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu, kiến ​​trúc khi chưa được sự đồng ý của Bên B.

Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng có dấu hiệu hư hỏng, chất lượng đi xuống trong thời hạn hợp đồng.

Điều 6: Thỏa thuận chung

Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không có sự thống nhất giữa hai bên.

Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên sẽ chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

BÊN THUÊ                                  BÊN CHO THUÊ

 

2. Dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng của DFC

Để có được một hợp đồng đúng theo quy định và đảm bảo tính pháp lý bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, Luật sư DFC sẵn sàng trợ giúp quý khách hàng về mọi thủ tục như tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho thuê bặt bằng để khách hàng được đảm bảo quyền lợi một cách cao nhất. Khi có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng, DFC có thể đại diện khách hàng tham gia hòa giải, thương lượng giải quyết tranh chấp hợp đồng cho thuê mặt bằng với các bên. Trong trường hợp cần thiết, DFC có thể đại diện tham gia tranh tụng tại tòa án để giành về lợi ích cao nhất có thể cho khách hàng.

LS. Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.