Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc thuê nhân công

Luật Sư: Lê Minh Công

15:33 - 23/03/2021

Để giao kết hợp đồng nguyên tắc thuê nhân công đúng quy định, phòng tránh rủi ro khi phát sinh tranh chấp, bạn hãy tham khảo ý kiến tư vấn của luật sư hoặc liên hệ với DFC để được chúng tôi tư vấn hỗ trợ giải đáp thắc mắc.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc thuê nhân công
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc thuê nhân công

Hợp đồng lao động bao gồm Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và HĐLĐ có thời hạn, trong hợp đồng sẽ bao gồm các thông tin về bên sử dụng lao động và thông tin người lao động, thời gian thử việc, mức lương, thời hạn hợp đồng, chế độ nghỉ ngơi,...

Tùy từng công việc mà nội dung hợp đồng lao động sẽ có những cách thể hiện khác nhau, Sau đây Công ty Luật DFC sẽ cung cấp hợp đồng nguyên tắc thuê nhân công cơ bản để quý khách tham khảo, áp dụng trên thực tế.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------* * * -------

Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 20

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC THUÊ NHÂN CÔNG

Số: ......../

 

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Bộ Luật lao động 2019;

Căn cứ thực tế hai bên.

Hôm nay, ngày......thán......năm 20......, tại trụ sở chính Công Ty chúng tôi gồm

BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Bên A):

- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………….....

- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………...

- Điện thoại: ……………………….….  Fax: …………………………………….

- Tài khoản số: ……………………………………………………………….......

- Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………...

- Đại diện là: …………………………………………………………………………...

- Chức vụ: ……………………………………………………………………………...

- Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …… ngày …. tháng ….. năm …….

- Do ……………………….. chức vụ ………………… ký.

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Bên B):

Họ và tên:                        Quốc tịch: 

Ngày/tháng/năm sinh:                                 Giới tính: 

CMND số:   Cấp ngày: 

Nơi cấp: 

HKTT: 

Địa chỉ hiện tại: 

Điện thoại:                                               Email: 

Sau khi bàn bạc, hai bên đi đến thống nhất việc ký kết hợp đồng này và cam kết thực hiện đúng những điều sau đây:

Điều 1: THỜI HẠN VÀ CÔNG VIỆC HỢP ĐỒNG

1. Loại hợp đồng lao động: Không xác định thời hạn.

2. Thử việc từ ngày: 

3. Chức danh chuyên môn: 

4. Địa điểm làm việc: Trụ sở chính công ty.

5. Công việc: 

Điều 2: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

1. Thời gian làm việc

- Thời gian làm việc: 8 giờ /1 ngày, cụ thể: 

- Sáng: Từ 8h00 đến 12h00; 

- Chiều: Từ 13h30 đến 17h30;

- Các ngày làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Làm việc cả ngày).

- Tùy theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh, Người Lao động sẽ làm thêm giờ theo yêu cầu của Công ty và được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật và theo chính sách của Công ty áp dụng tùy từng thời điểm (như là tiền lương làm thêm, phụ cấp (nếu được áp dụng).

2. Thời gian nghỉ ngơi

- Thời giờ nghỉ ngơi được áp dụng theo các quy định của pháp luật và Nội quy Lao động của Công ty.

-  Chế độ nghỉ ngơi: Nghỉ 1 ngày làm việc trong tháng theo sự phân công, nghỉ ốm, nghỉ phép, lễ, tết,.. theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;

3. Công cụ và chế độ bảo hộ lao động

Được sử dụng trang thiết bị tại Công Ty phù hợp để hoàn thành công việc. Trong thời gian làm việc theo Hợp đồng được hỗ trợ các trang thiết bị, trang phục trên cơ sở đem lại hiệu quả hơn cho công việc của Công Ty.

2.4 Phương tiện đi lại và làm việc: Người lao động tự sắp xếp.

Điều 3: TIỀN LƯƠNG

3.1. Thu nhập của Bên B được tính như sau:  Tổng lương hàng tháng = lương cơ bản + phụ cấp + Lương hiệu suất công việc + chế độ khác (nếu có).

1. Lương cơ bản:     ……….…….;

2. Phụ cấp: Phụ cấp ăn trưa: ……….…, xăng xe ……….…, nhà ở ……….… và các phụ cấp khác theo quy chế nội bộ của công ty;

3. Lương hiệu suất công việc: Tính theo mức độ hoàn thành công việc theo quy chế nội bộ của công ty;

4. Các khoản bổ sung khác không cố định theo lương;

5. Tiền thưởng: Có thưởng lễ, tết, sinh nhật,..   theo quy chế công ty;

3.2. Thanh toán tiền lương

a)  Tiền lương được trả hàng tháng và thanh toán một lần chậm nhất ngày 10 của tháng kế tiếp bằng hình thức trả trực tiếp hoặc chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của Người Lao động. Ngày thanh toán có thể được thay đổi theo chính sách, quy định của Công ty.

b) Nếu ngày thanh toán không trùng vào ngày làm việc của ngân hàng thì việc thanh toán sẽ được thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo.

3.3. Chế độ nâng bậc, nâng lương

Điều kiện, thời gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương sẽ tuân thủ theo các chính sách nội bộ của Công ty được áp dụng tùy từng thời điểm.

ĐIỀU 4. CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM VÀ ĐÀO TẠO 

4.1. Chế độ bảo hiểm

- Tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của Công ty và của Người Lao động được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

- Công ty sẽ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và hằng tháng trích từ tiền lương của Người Lao động theo quy định của pháp luật để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm.

4.2. Chế độ đào tạo

- Chế độ đào tạo: Nhân viên phải tham gia đào tạo theo quy định công ty trước khi thực hiện làm việc trực tiếp

- Căn cứ các điều kiện công việc thực tế, Người Lao động được xem xét cử tham gia các khoá đào tạo nội bộ hoặc bên ngoài do Công ty tổ chức, chi trả theo chính sách của Công ty áp dụng tùy từng thời điểm

Điều 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1 Quyền lợi của Bên B

a) Hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của Hợp đồng này; 

b) Được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

c) Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ theo quy định của pháp luật hiện hành.

5.2. Nghĩa vụ của Bên B:

1. Đảm bảo hoàn thành công việc được giao theo bản mô tả công việc và các công việc khác được phân công;

2. Chấp hành nội quy, quy định, thỏa ước lao động và thỏa ước tập thể của công ty;

Nộp thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân 

1. Giữ bí mật mọi thông tin có được trong quá trình làm việc liên quan đến mọi công việc của Công Ty; Cam kết Bảo mật thông tin theo quy định của Công ty, trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng này và kể cả trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng này. 

2. Không được lợi dụng thời gian, danh nghĩa, tư cách, uy tín, thiết bị, tài sản, cơ sở vật chất và khách hàng của Công Ty để thu lợi bất chính;

3. Bảo vệ tài sản sở hữu trí tuệ công ty;

4. Đóng bảo hiểm (trong phần nghĩa vụ của người lao động ) theo quy định pháp luật.

Điều 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A

6.1 Nghĩa vụ:

1. Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những cam kết quy định trong hợp đồng lao động;

2. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo quy định tại hợp đồng lao động, thỏa ước tập  thể;

3. Bồi thường thiệt hại cho người lao động nếu vi phạm các quy định tại hợp đồng lao động này, thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động, các quy định khác của công ty và quy định pháp luật.

6.2 Quyền hạn

1. Bên A được quyền điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động ,bố trí, điều chuyển, xếp lương, tạm ngừng đối với người lao động phù hợp với quy định của pháp luật và công ty;

2. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và Nội quy lao động của Công ty. 

Điều 7. PHẠT HỢP ĐỒNG

1. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho Bên A một khoản tiền tương ứng với tiền lương của Bên B trong những ngày không báo trước;

2. Trường hợp Bên A vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền tương ứng với tiền lương của Bên B trong những ngày không báo trước.

 Điều 8. NGHỈ VIỆC TRƯỚC THỜI HẠN

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp do pháp luật quy định khác, Bên B thôi việc trước thời hạn phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Thông báo bằng văn bản cho công ty ít nhất trước 30 ngày khi có quyết định nghỉ làm;

2. Bàn giao công việc đầy đủ, hoàn trả tất cả các đồ dùng đã được công ty cấp.

Bên B được nhận lương tháng cuối cùng nếu đảm bảo các yêu cầu tại Điều này.

Điều 9: ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT

a) Các khách hàng liên hệ, làm việc với công ty là khách hàng của công ty. Mọi thông tin về khách hàng đều phải được bảo mật, không được tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác khi chưa có sự đồng ý của công ty, trừ những trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

b) Khi nhân sự nghỉ việc và khách hàng cũ đã không liên hệ, làm việc với công ty nữa thì nhân sự đó cũng không được liên hệ, làm việc với khách hàng cũ.

Điều 10.  ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Những vấn đề lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động của công ty và quy định của Pháp luật lao động;

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu hai Bên có yêu cầu thay đổi nội dung Hợp đồng lao động, hai Bên sẽ cùng thảo luận và ký kết phụ lục Hợp đồng. 

3. Khi hai bên kí kết phụ lục hợp đồng lao động thì Phụ lục  hợp đồng lao động có giá trị như Hợp đồng lao động. Các quyết định điều động, phân công nhiệm vụ , xếp lương.. được coi là phụ lục hợp đồng lao động này;

4. Khi có sự thay đổi về chức danh công việc và tiền lương, tiền thưởng, hợp đồng lao động này sẽ tiếp tục được thực hiện mà Bên A và người lao động không cần kí lại hợp đồng. Điều khoản về chức danh và mức lương,thưởng của người lao động được quyết định theo thay đổi của Bên A;

5. Các tranh chấp phát sinh giữa hai bên trước hết được giải quyết thông qua thương lượng, trừ trường hợp không thương lượng được thì mỗi bên có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết vụ việc;

6. Quy chế nội bộ của công ty được được coi là phụ lục của hợp đồng này;

7. Nếu phụ lục hợp đồng được thay đổi thì sẽ không ảnh hưởng tới hiệu lực của các điều khoản trong hợp đồng này;

8. Hợp đồng lao động gồm 10 điều, được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.  Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký./.

Bên A                                                              Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)                                        (Ký và ghi rõ họ tên)



Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.