Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm

Luật Sư: Lê Minh Công

20:02 - 22/03/2021

Hợp đồng là một trong hai hình thức giao dịch dân sự phổ biến theo quy định của pháp luật dân sự ở Việt Nam, bên cạnh hành vi pháp lý đơn phương. Trước hết, hợp đồng là sự giao kết của các bên nhằm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nhau nhằm thể hiện ý chí, mục đích của các bên.

Chúng tôi – Công ty Luật DFC thông qua Tổng đài 1900.6512 gửi đến bạn mẫu hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm, một loại hợp đồng nằm trong bộ mẫu hợp đồng của Công ty như sau:

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm

1. Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm là gì?

Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm là một loại hợp đồng, trong đó có sự thỏa thuận của các bên đưa ra quan điểm hợp tác trong các hoạt động liên quan tới thí nghiệm. Đây là dạng hợp đồng chuyên môn và tương đối ít sử dụng

Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm được thể hiện đảm bản nhất là hình thức văn bản. Các bên trong hợp đồng lập hợp đồng văn bản trong quá trình ký kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng

2. Mẫu hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm mới nhất hiện nay

Chúng tôi – Công ty Luật TNHH DFC thông qua Tổng đài 1900.6512 là chủ thể hoạt động trong lĩnh vực pháp luật với nhiều năm kinh nghiệm tích lũy trong giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng kinh doanh thương mại, trong đó có hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm. Vì vậy, để nhằm cung cấp cho Khách hàng những thông tin liên quan cũng như dễ dàng tiếp cận với mẫu hợp đồng đảm bảo “chắc” quyền lợi thì chúng tôi xin gửi đến Quý Khách hàng mẫu hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC PHÒNG THÍ NGHIỆM

Số: ………../2020/HĐNT/A-B

- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ vào Luật Thương mại Việt nam năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm……, tại …………………, chúng tôi gồm:

BÊN A:  CÔNG TY ………………………………..

- Địa chỉ:…………………………………….

- Mã số thuế:………………………………..

- Điện thoại: ………………………………….

- Tài khoản ngân hàng:……………………………

- Ngân hàng: …………………..   Chi nhánh………………………….

- Đại diện:……………………………………….

- Chức vụ:……………………………………………

BÊN B: CÔNG TY ………………………………….

- Địa chỉ:…………………………….

- Mã số thuế:……………………………….

- Điện thoại: ………………………………

- Tài khoản ngân hàng:…………………

- Ngân hàng: …………………. Chi nhánh…………………………..

- Đại diện:……………………

- Chức vụ:…………………………..

Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm với các điều khoản sau:

Điều 1. Các nguyên tắc chung

Hai bên giao kết hợp đồng này trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với các quy định của pháp luật.

Nội dung của hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi hai bên thỏa thuận và thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung của Hợp đồng nguyên tắc này được coi là Phụ lục và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Các nội dung hợp tác, mua bán, cho thuê,… cụ thể trong từng thời điểm sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán.

Bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa thuận khác xung đột với các điều khoản của Thỏa thuận này sẽ chịu sự điều chỉnh của các điều khoản quy định trong Thỏa thuận này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi của hợp đồng này và các tài liệu liên quan khác kèm theo hợp đồng này, các điều khoản dưới đây được hiểu như sau:

- Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho phòng thí nghiệm và là cơ sở cho hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

-  …

- …

Điều 3. Nội dung hợp đồng

Bên A giao và bên B thực hiện thí nghiệm để phục vụ ...

Nội dung công việc bao gồm toàn bộ các công việc thí nghiệm ... theo yêu cầu của Bên A được mô tả trong Hợp đồng chính và các tài liệu kèm theo có liên quan.

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

4.1. Giá trị hợp đồng sẽ dựa trên từng hợp đồng sau khi ký hợp đồng này, dựa trên thực tế và được xác nhận giữa hai bên đối với từng thời điểm và công việc nhất định.

4.2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A, cụ thể như sau:

- Chủ tài khoản:……………………………………………………….

- Số tài khoản:……………………………………………………………

- Ngân hàng: ……………………………… Chi nhánh……………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

Được cung cấp đầy đủ, kịp thời các dịch vụ liên quan đến công việc đã thỏa thuận trong các điều khoản của hợp đồng;

Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các công cụ, dụng cụ, thông tin để Bên B thực hiện hợp đồng;

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các dịch vụ tư vấn đã thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng;

Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình Bên B thực hiện hợp đồng.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

Cung cấp đầy đủ và đúng hạn các dịch vụ tư vấn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

Sử dụng thiết bị trong phòng thí nghiệm đúng mục đích và bảo quản thiết bị và tài sản theo đúng quy trình và quy định của phòng thí nghiệm.

Chịu trách nhiệm về thiệt hại hoặc mất mát thiết bị và tài sản thí nghiệm

Thường xuyên báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện hợp đồng cho Bên A;

Không được tự ý thay đổi địa điểm đặt thiết bị, tài sản khi chưa được sự đồng ý của Bên A.

Giữ bí mật các hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung công việc trong hợp đồng mà Bên A đã ký với Bên B;

Được Bên A cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin cần thiết cho công việc tư vấn;

Được Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng.

Điều 6. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm

Trong trường hợp mỗi bên không thực hiện đúng hoặc đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này thì bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia do thực hiện không đúng nghĩa vụ. cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

Mỗi bên thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn bị phạt vi phạm hợp đồng với số tiền là ... đồng.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng mà mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép nhưng không giới hạn sự kiện. chẳng hạn như thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm họa, hạn chế dịch bệnh, ô nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, sự can thiệp của các cơ quan Chính phủ.

Trong trường hợp bất khả kháng, mỗi bên phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên kia về việc mình không thực hiện nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày. kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Bên thông báo việc thực hiện hợp đồng bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng thì bên kia có trách nhiệm hỗ trợ bên bị ảnh hưởng để giảm thiểu tác động của sự kiện bất khả kháng đó đến công việc.

Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, nghĩa vụ của các bên tạm thời không thực hiện và sẽ khôi phục ngay nghĩa vụ theo hợp đồng, khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng hoặc sự kiện bất khả kháng. Lực cản đó bị loại bỏ.

Các trường hợp bất khả kháng khác sẽ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 8. Bảo mật

Các Bên có trách nhiệm bảo mật mọi thông tin liên quan đến Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

Mỗi Bên không được tiết lộ cho Bên thứ ba bất kỳ thông tin nào ở trên trừ khi được Bên kia chấp thuận bằng văn bản hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Mỗi Bên sẽ thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không có nhân viên hoặc bất kỳ ai dưới sự kiểm soát của mình vi phạm quy định này.

Thời hạn này vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Thỏa thuận này hết hạn và hai bên không còn hợp tác nữa.

Điều 9. Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng

9.1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của các Bên.

9.2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng trong các trường hợp sau:

Các bên thỏa thuận tạm ngừng thực hiện hợp đồng

Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

9.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

Trong mọi trường hợp, một trong hai Bên có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm bồi thường theo pháp luật trong các trường hợp sau:

Nếu một Bên vi phạm một trong các điều khoản của hợp đồng mà không khắc phục được lỗi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên kia về việc vi phạm.

Nếu Bên B chuyển giao việc thực hiện hợp đồng này cho bên thứ ba mà không được Bên A đồng ý bằng văn bản.

Vi phạm pháp luật của một Bên dẫn đến không thể thực hiện hợp đồng.

Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng: Không bên nào phải chịu trách nhiệm về việc chậm hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong các trường hợp bất khả kháng như hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh hoặc có sự thay đổi của pháp luật. Nếu một trong hai Bên gặp phải các trường hợp trên thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia về trường hợp bất khả kháng và hậu quả có thể xảy ra trong việc thực hiện hợp đồng. Nếu các điều kiện bất lợi đó tiếp tục xảy ra trong vòng 30 ngày, cả hai Bên có quyền chấm dứt hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên kia.

Hợp đồng hết hạn mà các Bên không gia hạn Hợp đồng;

Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

Một trong các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này, Hợp đồng sẽ bị chấm dứt theo phương thức do hai Bên thỏa thuận và / hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành;

Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, Hai Bên tiến hành kiểm tra chéo và hoàn thành thanh toán phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ sẽ ký Biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Mọi tranh chấp phát sinh giữa hai bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, bao gồm thời hạn và phương thức thanh toán của hợp đồng, trước hết sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải giữa hai Bên.

Nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Các chi phí sẽ do bên thua cuộc chịu, trừ khi các Bên có thoả thuận khác.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn Hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                     ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật DFC về nội dung mẫu hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm mới nhất hiện nay. Nếu Quý Khách có nhu cầu sử dụng bất kỳ dịch vụ hoặc thắc mắc pháp luật liên quan, vui lòng liên hệ qua Tổng đài 1900.6512 để nhận được nội dung tư vấn và đáp ứng một cách chính xác, đầy đủ nhất. Trân trọng!

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.