Kết hôn với công an thì cần những điều kiện gì?
Xin chào công ty luật DFC! Tôi đang yêu một anh công an, thấy mọi người bảo lấy chồng công an là phải có những điều kiện nhất định thì mới được lấy. Không biết những điều kiện đó là như thế nào để tôi được biết mình có đủ điều kiện không? Mong luật DFC giải đáp giúp.
Xin cảm ơn Công ty!
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật DFC. Nội dung câu hỏi của bạn Chúng tôi xin tư vấn như sau:
Các điều kiện kết hôn với công an:
1. Điều kiện cơ bản để kết hôn với Công an
Cũng giống như thủ tục kết hôn thông thường, để kết hôn cần đáp ứng các quy định của pháp luật. Điều này được quy định tại điều 8, Luật hôn nhân gia đình 2014.
"1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính."
2. Những trường hợp không được kết hôn với Công an
Ngoài những trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014:
- Người đang có vợ hoặc có chồng thì không thể đăng ký kết hôn với người khác được;
- Người mất năng lực hành vi dân sự thì không được kết hôn;
- Những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc giữa những người có họ trong phạm vi ba đời thì không thể kết hôn cùng nhau;
- Cha, mẹ nuôi không được kết hôn với con nuôi;
- Những người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi thì không được kết hôn với nhau;
- Những người đã từng là bố chồng với con dâu thì không được kết hôn với nhau;
- Những người đã từng là mẹ vợ với con rể thì không được kết hôn với nhau;
- Những người đã từng là bố dượng với con riêng của vợ thì không được kết hôn với nhau;
- Những người đã từng là mẹ kế với con riêng của chồng thì không được kết hôn với nhau;
- Những người cùng giới tính không được kết hôn với nhau.
Căn cứ theo quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an, ngoài những điều kiện cơ bản nêu trên, để đáp ứng điều kiện kết hôn với chiến sĩ công an thì phải đáp ứng thêm các điều kiện khắt khe khác. Cụ thể như các trường hợp dưới đây thường sẽ không được kết hôn với công an.
- Gia đình có người làm tay sai cho chế độ phong kiến; Tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975.
- Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;
- Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành, Đạo hồi;
- Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa (Trung Quốc);
- Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (Kể cả khi đã nhập tịch tại Việt Nam)
3. Thủ tục kết hôn với công an
Khi quyết định tiến tới hôn nhân, bản thân 2 người cần nắm được thủ tục thực hiện kết hôn. Cụ thể như sau:
Người đang công tác trong ngành Công an nhân dân cần chú ý tuân thủ điều kiện kết hôn cơ bản của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và thực hiện thủ tục theo quy trình sau:
Chiến sỹ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;
Tiếp theo chiến sỹ công an làm đơn xin kết hôn gồm 02 đơn. 1 đơn gửi thủ trưởng đơn vị, 1 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;
Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời của mình;
Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra lý lịch, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc.
Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng.
Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sỹ ấy công tác.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 19006213 hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công ty luật DFC
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT DFC
Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: 19006213
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Xin trân trọng cảm ơn!