Gần đây, đội ngũ tư vấn luật lao động của Công ty luật DFC chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi được gửi về liên quan đến việc người lao động chỉ được giao kết hợp đồng thời vụ có thời hạn dưới 1 tháng, hầu hết những băn khoăn của người lao động là thời hạn ngắn như vậy của hợp đồng có đúng quy định pháp luật hay chưa? Và quyền lợi của họ khi giao kết hợp đồng thời vụ dưới 1 tháng có tương đương như những hợp đồng thời vụ khác có thời hạn lớn hơn không? Cho nên, bài viết hôm nay của chúng tôi sẽ tư vấn và giải đáp chi tiết vấn đề này, mong đây sẽ là một nguồn tài liệu tham khảo có ý nghĩa cho bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Hợp đồng lao động thời vụ là một trong những loại hợp đồng lao động, là căn cứ ghi nhận quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động trong việc thực hiện một công việc mang tính “mùa vụ”, tạm thời, không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng, thông qua việc quy định những nội dung mà hai bên đã thỏa thuận và thống nhất với nhau về nội dung công việc, tiền lương,và về các nội dung khác như tiền lương, điều kiện làm việc, các quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.
Do đó khi muốn định nghĩa về hợp đồng thời vụ dưới 1 tháng, chúng ta đơn giản có thể hiểu đây là hợp đồng có thời hạn dưới một tháng, còn các điều khoản khác vẫn phải tuân theo nội dung về hợp đồng thời vụ được quy định trong Bộ luật lao động 2012, cụ thể hợp đồng phải có các nội dung sau:
Riêng các vấn đề quan trọng khác như bảo hiểm xã hội hay bảo hiểm y tế sẽ không phải để cập đến do theo quy định tại Điều 2, Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định điều kiện để người lao động được tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội là làm việc từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng đối với hợp đồng thời vụ.
Một lưu ý nữa cho người sử dụng lao và người lao động đó làm hợp đồng thời vụ có thời hạn dưới một tháng có thể được thỏa thuận bằng miệng căn cứ theo khoản 2, Điều 16, Bộ luật lao động 2012.
Việc Luật lao động đã định nghĩa hợp đồng là thời vụ là hợp đồng có thời hạn tối đa là dưới 12 tháng nhưng không quy định thời hạn tối thiểu. Cho nên trên thực tế người sử dụng lao động hoàn toàn có thể ký hợp đồng thời vụ dưới 1 tháng với người lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động sẽ chỉ được hợp đồng lao động thời vụ đối với một công việc có tính tạm thời, không thường xuyên trừ trường hợp thay thế cho người lao động nghỉ vì vấn đề thai sản, tai nạn lao động hay đi nghĩa vụ quân sự.
Dưới đây là mẫu hợp đồng thời vụ dưới 1 tháng do Công ty luật DFC chúng tôi cung cấp để bạn đọc có thể tham khảo và sử dụng trong thực tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----***-----
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ
Số: …………
Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN A (Người sử dụng lao động):.........................................................
Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
Điện thoại: ...........................................................................………………
Mã số thuế: ...............................................................................................
Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..
BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: .....................................................................................
Số CMND:.........................Nơi cấp:...................... Ngày cấp:……………...
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……01. tháng (1).
- Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…
- Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..
- Chức danh chuyên môn:.……………….…….……………………………...
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..
- Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..
- Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi
- Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………
- Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng
Bằng chữ: ……………………………………………………………………….
(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)
- Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….
- Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…
- Tiền thưởng (8): ……………………...………………………………………..
- Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….
- Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..
- Những thoả thuận khác: ……………………………………...……………..
2. Nghĩa vụ
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.
- Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Quyền hạn
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.
- Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.
2. Nghĩa vụ
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:
- Hết hạn hợp đồng lao động;
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 6. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.
- Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.
- Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….
Người sử dụng lao động (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | Người lao động (Ký, ghi rõ họ tên) |
-----------------
Trên đây là toàn bộ thông tin quy định về mẫu hợp đồng thời vụ dưới 1 tháng, mọi thắc mắc cần tư vấn vui lòng liên hệ trực tiếp tới đội ngũ Luật sư tư vấn - 19006512 để được giải đáp một cách chính xác nhất.
Xin cảm ơn!
LS. Lê Minh Công