Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất 2020

Luật Sư: Lê Minh Công

10:36 - 21/09/2020

Hợp đồng là một trong những hình thức giao dịch dân sự phổ biến theo quy định của pháp luật dân sự nói chung và pháp luật đất đai nói riêng. Theo đó, theo quy định hiện hành của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan thì việc tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành hợp đồng. Vậy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần đảm bảo những yếu tố nào mới phát sinh hiệu lực? Mẫu hợp đồng tặng cho bao gồm những nội dung chính nào? Chúng tôi – Đội ngũ Luật sư tư vấn của Công ty TNHH Luật DFC qua Tổng đài 1900.6512 sẽ gửi đến bạn bài viết sau nhằm giải đáp thắc mắc của bạn ngay sau đây:

1. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì? 

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là giao dịch dân sự thể hiện một trong những quyền của người sử dụng đất – quyền tặng cho. Theo đó, hợp đồng này cũng bao gồm những đặc trưng của một hợp đồng cơ bản: gồm 02 chủ thể tham gia hợp đồng (bên tặng cho và bên nhận tặng cho); có thể là cả 02 bên có quyền và nghĩa vụ đối ứng nhau hoặc không ...

Hiệu lực phát sinh của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất khi đáp ứng đầy đủ những điều kiện về nội dung của một giao dịch dân sự nói chung theo quy định, bao gồm:

- Các bên chủ thể tham gia hợp đồng cho tặng đất có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch này;

- Các bên trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoàn toàn tự nguyện, không thuộc các trường hợp bị lừa dối, ép buộc;

- Nội dung và mục đích của hợp đồng cho tặng đất không vi phạm điều cấm của luật quy định, không trái đạo đức xã hội.

2. Hiệu lực của hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất phát sinh khi nào?

Bên cạnh đó, để hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất phát sinh hiệu lực thì ngoài đáp ứng những điều kiện về nội dung nói trên thì hợp đồng còn cần phải được tiến hành công chứng (tại Văn phòng công chứng hoặc cơ quan công chứng xác nhận tại Ủy ban Nhân dân xã) theo quy định của pháp luật về đất đai nhằm đáp ứng yêu cầu về hình thức của giao dịch.

3. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất của Tổng đài tư vấn miễn phí 1900.6512

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có thể được 02 bên lập tại một địa điểm mà 02 bên lựa chọn. Tuy nhiên, để tránh rủi ro cho các bên khi tham gia giao kết và thực hiện giao dịch dân sự này thì các bên nên lựa chọn các chủ thể hành nghề pháp luật (Văn phòng Luật sư hoặc Văn phòng công chứng) nhằm đảm bảo quyền và lợi ích các bên một cách tối ưu nhất.

Với Công ty Luật DFC, Chúng tôi xin gửi đến bạn mẫu đơn tặng cho quyền sử dụng đất:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

********

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Số: …………/HĐTCQSĐ)

- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ vào Luật Đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành và có liên quan;

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……., tại …………... Chúng tôi gồm có các bên sau:

Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A):

Ông/bà: ………………………………………… Năm sinh: …………………

CMND/CCCD số: …………… cấp ngày … tháng … năm … do Công an tỉnh/thành phố ………….. cấp

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………….

Số điện thoại liên lạc: ………………………………….

Là chủ thể hiện tại có quyền sử dụng đất đối với bất động sản có thông tin theo quy định của Hợp đồng này.

Bên nhận tặng cho (sau đây gọi là Bên B):

Ông/bà: ………………………………………    Năm sinh: …………………

CMND/CCCD số: …………………. cấp ngày … tháng … năm … do Công an tỉnh/thành phố …........… cấp

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………

Số điện thoại liên lạc: …………………………………..

Là chủ thể được bên A tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Hợp đồng này.

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất này bao gồm những nội dung sau đây:

Điều 01. Đối tượng thực hiện của hợp đồng

1.1. Bên A thực hiện việc tặng cho bên B quyền sử dụng đất đối với mảnh đất có thông tin như sau:

- Thửa đất số: …………………….. thuộc tờ bản đồ số: …………………..;

- Diện tích: …………………. m(Bằng chữ: ………………………..…….);

- Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………;

- Hình thức sử dụng đất: …………………………………………………….;

- Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………;

- Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………….;

- Những hạn chế về quyền sử dụng đất liên quan (nếu có): ..................

1.2. Tài sản khác gắn liền với đất (nhà ở, cây cối ….) (nếu có): ……………………....................……………………………………………………………………

Điều 02. Quyền và nghĩa vụ của bên A

 Trong phạm vi hợp đồng này, bên A thực hiện những quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………;

-  Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện;

- Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp;

- Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

- Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Điều 03. Quyền và nghĩa vụ của bên B

Trọng phạm vi hợp đồng này, bên B thực hiện những quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp;

- Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

- Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

- Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 04. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu xảy ra tranh chấp thì các bên trong hợp đồng sẽ tiến hành thỏa thuận với nhau nhằm giải quyết quyền lợi của hai bên. Trong trường hợp hai bên không thể thỏa thuận được với nhau về giải quyết tranh chấp thì một bên có thể khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết vụ việc trên.

Điều 05. Cam đoan của các bên

Bên A cam đoan những nội dung sau đây:

- Những thông tin về nhân thân, về  thửa đất và  tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

- Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: 

   +) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

   +) Quyền sử  dụng  đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan những nội dung sau đây:

- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

- Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 06. Điều khoản chung

Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

  BÊN TẶNG CHO (Bên A)                                       BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                                       (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày.... tháng ........ năm ......, tại: ...................................

Tôi .................................................., Công chứng viên phòng Công chứng .................

số ............. tỉnh (thành phố) .........................................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ....................................... và bên B là ...............................................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

-..........................................................................................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ...... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

                                            Số......................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

                                                                                   

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 ------------------------------

 

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.