Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất và hợp pháp

Luật Sư: Lê Minh Công

11:22 - 26/05/2020

Đặt cọc mua nhà đất là biện pháp đảm bảo phổ biến được sử dụng hàng ngày qua các giao dịch mua bán. Đặc biệt trong giao dịch mua bán nhà đất thì hợp đồng đặt cọc mua bán đất giữa các bên là rất quan trọng và thường xuyên được sử dụng để bảo đảm việc kí kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Tuy nhiên, xảy ra nhiều trường hợp việc xác lập hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất chưa đầy đủ điều khoản, chưa bảo đảm được quyền và nghĩa vụ của các bên.

Tìm hiểu thêm:

Chính vì vậy, để bạn đọc nắm rõ hơn về các điều khoản cần có và nội dung cần thiết trong hợp đồng đặt cọc để đảm bảo tốt nhất cho quyền và nghĩa vụ của các bên khi kí kết hợp đồng thì Công ty tư vấn luật DFC xin được hướng dẫn bạn đọc về cách làm mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất và một số điểm cần lưu ý.

Mọi vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email: luatsudfc@gmail.com hoặc liên hệ đên tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 1900.6512 để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất.

1. Các điểm cần lưu ý khi xác lập hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất:

  • Cần phân biệt rõ ràng là tiền đặt cọc hay tiền trả trước

Khi đặt cọc phải ghi rõ nội dung nhận cọc và số tiền đặt cọc, trường hợp bổ sung thêm tiền thì cũng cần xác định rõ đó là tiền đặt cọc hay tiền trả trước. Đây là căn cứ rất quan trọng để Tòa án giải quyết khi xảy ra tranh chấp.

  • Đặt cọc mua bán nhà đất khi đất đang thế chấp cho ngân hàng

Đất đang thế chấp ngân hàng thì không được tiến hành chuyển nhượng trừ trường hợp được ngân hàng đồng ý. Trường hợp bên bán chưa xin phép ngân hàng mà đã bán thì sẽ vi phạm điều cấm của luật cụ thể là Khoản 5, Điều 321 và Khoản 8, Điều 320 Bộ luật dân sự năm 2015 và sẽ khiến cho hợp đồng vô hiệu.

  • Phải ghi cụ thể thông tin của thửa đất trên hợp đồng đặt cọc

Hợp đồng đặt cọc mà không ghi cụ thể thông tin của thửa đất thì sẽ rất dễ dẫn đến tranh chấp khi giao kết hợp đồng mua bán.

  • Không kiểm tra mảnh đất có thuộc quy hoạch hay không khi đặt cọc

Kiểm tra quy hoạch trước khi đặt cọc sẽ tránh được những rủi ro, tốn kém thời gian cũng như những tranh chấp không đáng.

2. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất:

Tải mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất tại đây: 

>>>>>>>>>>> Thủ tục đặt cọc mua nhà đất <<<<<<<<<<

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT

(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất)

Hôm nay, ngày …tháng …năm 20….tại...............

Chúng tôi gồm có:..........................................

Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): .............................................

Năm sinh:.............................................

Số CMND:..............................................

Cấp ngày:....................... Nơi cấp:..........

Hộ khẩu thường trú: ..............................

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): ............................... Năm sinh:.........................................................

Số CMND:................................Cấp ngày:....................... Nơi cấp:.......................

Hộ khẩu thường trú: .........................................................

Các thành viên trong hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ...................................Năm sinh:.......................................................

Số CMND: ........................................ Cấp ngày:....................... Nơi cấp:.............

Hộ khẩu thường trú: ....................................................

Ông (Bà): .................................. Năm sinh:.........................................................

Số CMND:.................................. Cấp ngày:....................... Nơi cấp:......................

Hộ khẩu thường trú: ................................................

III. Cùng người làm chứng:

  1. Ôn (Bà):.................................... Năm sinh:.................................

Số CMND:........................................................ Cấp ngày:..................

Nơi cấp:.......................

Hộ khẩu thường trú: ..........................................................................

  1. Ông (Bà):...............................................
  2. Năm sinh:................................................................

Số CMND: ......................................... Cấp ngày:....................... Nơi cấp:.......................

Hộ khẩu thường trú: ...........................

  1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng những người làm chứng đồng ý tham gia và thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:

Bằng số: …………………………………………………………………………………………..

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20…..

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Bằng hợp đồng đặt cọc này, bên B cam kết sẽ bán và bên A cam kết sẽ mua mảnh đất thuộc sở hữu hợp pháp của bên B tại......................................................

……………………………………………………..…………….. với diện tích là ………….. .m2

giá bán là .............................................

Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm đầy đủ các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả .......................................................

khi hai bên ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đất tại phòng công chứng Nhà Nước

...........................................................................................................................................................

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng … ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phòng công chứng Nhà Nước.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
  3. b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên.
  4. c) Bên A sẽ mất số tiền đặt cọc cho bên B nếu bên A đổi ý và từ chối giao kết hoặc không thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận (mục đích đặt cọc không thành).
  5. Bên A có các quyền sau đây:
  6. a) Bên A được nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
  7. b) Bên A được nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc không thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không thành);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
  3. b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B đổi ý và từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
  4. c) Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (thuế đất, thuế chuyển nhượng…).
  5. Bên B có các quyền sau đây:

Số tiền đặt cọc sẽ thuộc sở hữu của bên B nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không thành).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi nảy sinh các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng thì hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng quyền lợi của nhau. Trường hợp mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền đặt cọc mà bên A đã giao cho bên B. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp không thể tự thỏa thuận được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên cam kết đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý khi giao kết Hợp đồng đặt cọc này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đồng ý tất cả các điều khoản được ghi trong Hợp đồng và tự nguyện ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
  3. Hợp đồng có hiệu lực từ Ngày…….Tháng…….Năm…….

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm …… trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

…………., ngày …tháng..…năm 20…..

 

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

   

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

  

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty tư vấn luật DFC về mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất cũng như các lưu ý khi giao kết hợp đồng đặt cọc bán mua nhà đất.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email: luatsudfc@gmail.com hoặc gọi điện tới số điện thoại 1900.6512 để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất.

Luật Sư: Lê Minh Công

Luật Sư: Lê Minh Công

Với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành tư vấn pháp luật, Luật sư tranh tụng tại Tòa án, Ông Lê Minh Công đã dẫn dắt DFC trở thành một thương hiệu uy tín và chất lượng cho người dân và là một trong những công ty đi đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn luật qua tổng đài.