Ly hôn là sự kiện pháp lý làm chấm dứt mối quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ. Tuy nhiên, ly hôn chỉ được coi là hoàn thành khi có mẫu giấy quyết định ly hôn hay giấy xác nhận ly hôn của Tòa án cung cấp nhằm xác nhận và công nhận vợ chồng. Vậy mẫu giấy quyết định ly hôn là gì?
Xem thêm: Tổng đài tư vấn luật hôn nhân gia đình trực tuyến miễn phí
Mẫu giấy quyết định ly hôn mà Tòa án hay dùng
Chúng tôi – Đội ngũ Chuyên viên tư vấn pháp lý trong lĩnh vực pháp luật hôn nhân và gia đình của Công ty tư vấn luật DFC xin giải đáp thắc mắc của bạn ngay sau đây:
Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nội dung tư vấn
Giấy quyết định ly hôn hay được gọi bằng một tên gọi gần gũi hơn là trích lục ly hôn - là một giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền ở đây là Tòa án Nhân dân sau khi hoàn thành việc giải quyết ly hôn theo thủ tục ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự và hôn nhân gia dình. Giấy quyết định ly hôn có hiệu lực pháp lý tương đương với bản án quyết định ly hôn của Tòa án. Chính vì vậy, khi xảy ra trường hợp bản án quyết định ly hôn của Tòa án không còn tồn tại thì giấy quyết định ly hôn là một văn bản có hiệu lực pháp lý thay thế.
Người có quyền yêu cầu Tòa án cấp mẫu Giấy quyết định ly hôn là những đương sự của vụ án ly hôn ấy bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan mà cụ thể là theo quy định tại Khoản 21 của Điều 70 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì họ sẽ được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của Tòa án. Do đó, thẩm quyền cấp giấy quyết định ly hôn là Tòa án nơi giải quyết vụ án ly hôn ấy.
Khi xin cấp giấy quyết định ly hôn thì những giấy tờ cần có trong hồ sơ để xin cấp giấy quyết định ly hôn cụ thể như sau:
Cuối cùng sau khi nộp hồ sơ xin cấp mẫu giấy quyết định ly hôn cho Tòa án Nhân dân nơi đã thụ lý và giải quyết vụ án ly hôn ấy thì trình tự, thủ tục xin cấp giấy quyết định ly hôn được cán bộ có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ sẽ trình lên Chánh án của Tòa án đó xem xét và giải quyết. Sau đó Chánh án sẽ đưa hồ sơ gửi xuống Văn phòng, từ Văn phòng thì hồ sơ đến nơi của cán bộ lưu trữ để tiến hành đánh giá và tìm lại bản án quyết định ly hôn được lưu trữ tại Tòa.
Và trong thời hạn 07 ngày thì Tòa án sẽ có trách nhiệm cấp giấy quyết định ly hôn cho người yêu cầu và người xin cấp phải có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 40-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN......(1)
Số:...../...../QĐST-HNGĐ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng ...... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số....................../.................../TLST/HNGĐ ngày.....tháng....năm......, giữa(2):
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
......................................................................
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55,..... của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày…..tháng……năm …..
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày…. tháng..... năm ....... là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa (3)
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:(4)
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: - Đương sự; - Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; - Cơ quan đã thực hiện việc đăng kết hôn; - Lưu hồ sơ vụ án. | Thẩm phán (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 40-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi họ tên, địa chỉ của đương sự. Tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(3) Ghi họ tên của đương sự ly hôn.
(4) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án đã được thể hiện trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành (kể cả án phí).
Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Trân trọng!